Venlift Od-75
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Venlift OD-75
Thuốc Venlift OD-75 là thuốc điều trị trầm cảm và ngăn ngừa trầm cảm tái phát hiệu quả.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất: Venlafaxine Hydrochloride | 75mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên nang |
Dạng bào chế: Viên nang giải phóng chậm
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Venlift OD-75
Venlafaxine và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, O-desmethylvenlafaxin (ODV), là những chất ức chế mạnh sự tái hấp thu Serotonin và Norepinephrin ở neron thần kinh và ức chế yếu sự tái hấp thu Dopamine. Thuốc cũng có khả năng kháng Cholinergic, an thần và tác động trên tim mạch.
Venlafaxine và ODV không có hoạt tính ức chế Monoamin Oxidase (MAO).
2.2 Chỉ định
- Điều trị trầm cảm cho bệnh nhân nội trú và ngoại trú.
- Ngăn ngừa giai đoạn trầm cảm tái phát và ngăn ngừa khởi phát trầm cảm giai đoạn mới.
- Điều trị lo âu hay rối loạn lo âu lan tỏa kéo dài, điều trị dài hạn.
- Giảm lo âu.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn lo âu toàn thể:
- Liều khởi đầu: 75 mg, 1 lần/ngày.
- Sau 2 tuần hoặc hơn, nếu không đáp ứng: tăng dần 75mg/ngày, khoảng cách các lần tăng không dưới 4 ngày, tối đa 225mg/ngày.
Rối loạn lo âu xã hội:
- Liều khởi đầu: 75 mg, 1 lần/ngày.
Rối loạn hoảng loạn:
- Liều khởi đầu: 37,5mg/ngày x 7 ngày, sau đó 75mg/ngày.
- Sau khoảng 2 tuần hoặc hơn, nếu không đáp ứng liều 75mg/ngày, tăng dần 75mg/ngày, khoảng cách các lần tăng không dưới 4 ngày, tối đa 225mg/ngày.
Trầm cảm nặng hoặc bệnh nhân nội trú cần tác dụng nhanh:
- Liều bắt đầu: 150mg/ngày chia làm 3 lần.
- Tăng liều mỗi ngày 50-75mg mỗi 2-3 ngày cho đến khi đạt hiệu quả điều trị mong muốn, tối đa 375mg/ngày.
Ngăn ngừa trầm cảm tái phát: Liều hàng ngày tương đương với liều dùng duy trì điều trị.
Suy thận hoặc suy gan nhẹ: giảm 50% liều. Suy gan nặng: giảm liều thấp hơn nữa.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc với một cốc nước đầy, không nghiền hay bẻ viên.
Có thể uống lúc đói hoặc lúc no.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Venlafaxine.
- Đang sử dụng IMAO (thuốc ức chế Monoamine Oxidase).
5. Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa
- Tăng huyết áp
- Khô miệng, chóng mặt
- Mất ngủ, ngủ gà
- Hưng cảm, nhìn mờ
- Bất thường trong xuất tinh ở nam giới, cực khoái hoặc bất lực
6. Tương tác thuốc
Cẩn trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Rượu
- Cimetidin
- Diazepam
- Haloperidol
- Lithi
- Thuốc liên kết nhiều với Protein huyết tương
- Thuốc ức chế CYP2D6, CYP3A4
- Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương
- Imipramin
- Risperidon
Có thể gây ra tác dụng đối kháng hay hiệp đồng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Báo cáo cho bác sĩ về tình hình sức khỏe, tiền sử bệnh, loại thuốc khác đang dùng.
- Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh, rối loạn huyết động và chuyển hóa, nhồi máu cơ tim, bệnh tim chưa ổn định.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Nếu muốn sử dụng IMAO, phải ngưng Venlift OD-75 ít nhất 7 ngày.
7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo cụ thể về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C. Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
8. Thông tin nhà sản xuất
SĐK: VN-3294-07
Nhà sản xuất: Công ty Torrent Pharm., Ltd - Ấn Độ
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên nang
9. Thông tin hoạt chất Venlafaxine Hydrochloride
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác vì thông tin chưa đầy đủ trong văn bản cung cấp.)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này