Trihexyphenidyl 2Mg Pharmedic
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Trihexyphenidyl 2mg Pharmedic
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên chứa: Trihexyphenidyl hydroclorid 2mg; Tá dược vừa đủ 1 viên |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Số đăng ký (SĐK) | VD-25153-16 |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic |
Đóng gói | Hộp 5 vỉ x 20 viên |
Công dụng - Chỉ định
Trihexyphenidyl 2mg Pharmedic được sử dụng như một thuốc hỗ trợ trong điều trị:
- Hội chứng Parkinson (các thể không rõ nguyên nhân, sau viêm não hoặc do xơ cứng mạch).
- Hội chứng ngoại tháp do thuốc (thioxanthen, butyrophenon, phenothiazin).
Lưu ý: Thuốc này không hiệu quả trong điều trị loạn vận động muộn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với trihexyphenidyl.
- Loạn vận động muộn.
- Nhược cơ.
- Glôcôm góc đóng/hẹp.
- Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Biểu hiện | Tần suất |
---|---|---|
Mắt | Nhìn mờ, giảm tiết nước mắt, giãn đồng tử, tăng nhãn áp | Thường gặp, ít gặp |
Miệng | Khô miệng, khô họng | Thường gặp |
Toàn thân | Mệt mỏi | Ít gặp |
Tuần hoàn | Nhịp nhanh | Ít gặp |
Tiêu hóa | Tắc ruột, buồn nôn, táo bón, nôn | Ít gặp |
Hệ thần kinh trung ương (TKTW) | Lú lẫn, lo âu, buồn ngủ, hoa mắt, ảo giác, chóng mặt, nhức đầu | Ít gặp |
Tiết niệu | Bí tiểu | Ít gặp |
Da | Phát ban | Ít gặp |
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Tác động |
---|---|
Phenothiazin | Giảm tác dụng của thuốc này |
Amantadin | Tăng tác dụng kháng acetylcholin trên hệ thần kinh trung ương |
Digoxin | Giảm hấp thu thuốc này |
Dược lực học
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3, có tác động kháng muscarin, được ứng dụng để điều trị bệnh Parkinson. Trihexyphenidyl ức chế thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, bao gồm cả cơ trơn, từ đó chống co thắt cơ trơn trực tiếp, làm giãn nhẹ đồng tử, ức chế thần kinh phế vị của tim và giảm tiết nước bọt.
Dược động học
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tác dụng bắt đầu sau khi uống 1 giờ. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 2 - 3 giờ và duy trì khoảng 6 - 12 giờ. Thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa qua thận. Thời gian bán hủy (T1/2): 10.2 ± 4.7 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
Trường hợp | Liều dùng |
---|---|
Hội chứng Parkinson | Ngày đầu uống ½ viên, sau đó 3 - 5 ngày tăng lên 1 viên, cứ như vậy cho tới khi đạt 3-5 viên/ngày. Bệnh nhân Parkinson sau viêm não có thể dùng 12 -15 mg/ngày hoặc cao hơn nếu cần thiết. Người cao tuổi: nên phối hợp sử dụng trihexyphenidyl với Carbidopa trong điều trị Parkinson với liều 1-3 viên/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ. Trẻ từ 3 tháng - 18 tuổi: khởi đầu ½-1 viên/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, cứ sau 3 - 7 ngày tăng 1mg tùy thuộc đáp ứng. Tối đa 2 mg/kg/ngày. |
Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần | 5 - 15 mg/ngày. Khởi đầu 1mg, tăng liều nếu không kiểm soát được biểu hiện ngoại tháp. Có thể giảm liều thuốc chống loạn thần, sau đó điều chỉnh liều 2 thuốc. Khi các rối loạn được kiểm soát trong nhiều ngày, có thể dừng/giảm liều trihexyphenidyl. |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em, người cao tuổi, người bị tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu, glôcôm góc mở.
- Thận trọng khi dùng trong thời tiết nóng và khi vận động.
- Thường xuyên kiểm tra nhãn áp và soi góc tiền phòng định kỳ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa ghi nhận tác dụng có hại khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, tuy nhiên dữ liệu còn hạn chế.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây nhìn mờ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Gây nôn, rửa dạ dày. Nếu có co giật hoặc kích động quá mức có thể dùng Diazepam để kiểm soát.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Trihexyphenidyl là một thuốc kháng cholinergic tác động trung ương, có tác dụng ức chế tác dụng của acetylcholine, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong hệ thần kinh. Điều này giúp giảm bớt các triệu chứng của bệnh Parkinson như cứng khớp, run rẩy và chậm vận động.
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm:
- Được FDA phê duyệt để quản lý tất cả các loại bệnh Parkinson.
- Có tác dụng lâm sàng đáng kể trong kiểm soát bệnh Parkinson và các triệu chứng ngoại tháp.
- Dạng viên nén nhỏ gọn, tiện dùng và dễ bảo quản.
- Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại.
Nhược điểm:
- Các tác dụng phụ bao gồm khô miệng, bồn chồn, viêm miệng, mờ mắt và hay quên.
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này