Topamax 50Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Topamax 50mg
Tên thuốc: Topamax 50mg
Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh
Thành phần
Hoạt chất | Topiramat 50mg |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên nén bao phim |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Topamax 50mg
Dược lực học
Topiramat là một hợp chất thuộc nhóm thuốc chống động kinh (AED). Nó có tác dụng giảm đau đầu, căng thẳng và kiểm soát tốt các loại động kinh. Topiramat được FDA chấp thuận từ năm 1996 để điều trị đơn trị liệu bệnh động kinh, liệu pháp bổ trợ trong bệnh động kinh và rối loạn đau nửa đầu. Cụ thể, nó được chỉ định trong đơn trị liệu cho bệnh động kinh ở những người từ hai tuổi trở lên với các cơn co cứng-co giật khởi phát toàn thể nguyên phát hoặc khởi phát một phần; liệu pháp bổ sung cho người lớn và trẻ em từ 2 đến 16 tuổi với các cơn động kinh co cứng-co giật khởi phát toàn thể nguyên phát, các cơn khởi phát cục bộ và những trẻ từ hai tuổi trở lên bị các cơn động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut; và điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn.
Dược động học
Hấp thu: Nhanh. Sau khi uống 2-3 giờ, Topiramat hấp thu khoảng 1,5mg/ml với liều 100mg. Sinh khả dụng khoảng 81%. Thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến hấp thu.
Phân bố: Tỷ lệ gắn của Topiramat khoảng 13-17%. Liều càng tăng, thể tích phân bố càng giảm. Với liều 100-1200mg, thể tích phân bố khoảng 0,08-0,55L/kg.
Chuyển hóa: Khoảng 20% và khoảng 50% ở người dùng các thuốc chống động kinh.
Thải trừ: Qua thận, nước tiểu. Độ thanh thải của Topiramat là 18ml/phút và 17ml/phút với liều 50mg và 100mg, chia thành 2 lần/ngày. Nửa đời bán thải là 21 giờ với liều 50mg và 100mg, chia thành 2 lần dùng/ngày.
Chỉ định
Người >6 tuổi: Điều trị động kinh cục bộ đơn độc hoặc kết hợp với động kinh toàn thể thứ phát; động kinh co cứng.
Phối hợp cho người >2 tuổi: Điều trị động kinh cục bộ đơn độc hoặc kết hợp với động kinh toàn thể thứ phát; động kinh gắn với hội chứng Lennox-Gastaut; động kinh co cứng.
Phòng chống: Đau nửa đầu, đau dây thần kinh toại, làm giảm tần suất đau đầu.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều đơn trị liệu:
- Người lớn: Liều ban đầu: ½ viên/lần/ngày. Tăng dần 1-2 tuần/lần, ½ - 1 viên/ngày, chia 2 lần uống. Liều đích: 2-4 viên/2 lần/ngày, tối đa 10 viên/2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi: Liều ban đầu: 0,5-1mg/kg/ngày. Tăng dần 1-2 tuần/lần, 0,5-1mg/kg, uống 2 lần. Liều đích: 2 viên/ngày.
Liều phối hợp:
- Người lớn: Liều ban đầu: ½ viên/lần/ngày. Tăng dần 1-2 tuần/lần, ½ - 1 viên/ngày, chia 2 lần uống.
- Trẻ em từ 2 tuổi: Liều khuyến cáo: 5-9mg/kg/2 lần/ngày. Liều khởi đầu: ½ viên/ngày, tăng dần 1-2 tuần/lần, 1-3mg/kg/2 lần/ngày. Liều tối đa: 30mg/kg/ngày.
Liều dùng trên đối tượng đặc biệt:
- Suy thận (Creatinin <70ml/phút): Dùng ½ liều người thường.
- Suy gan: Giữ nguyên liều.
Cách dùng
Uống với nước trắng, uống nhiều nước để phòng ngừa sỏi thận. Uống thuốc cùng giờ mỗi ngày. Có thể uống kèm thức ăn hoặc không, tùy theo chỉ định bác sĩ. Nuốt cả viên hoặc nửa viên, không nhai.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phòng ngừa đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh sản không dùng biện pháp tránh thai.
- Chưa có nghiên cứu về độ an toàn cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Đau nửa đầu cấp.
Tác dụng phụ
Nhóm cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
---|---|---|---|---|---|
Hô hấp | Viêm họng, viêm mũi, sổ mũi | Khó thở, mũi sung huyết, chảy máu mũi, ho | Làm việc quá sức gặp khó thở, khó phát âm, mũi tăng tiết dịch | ||
Tiêu hóa | Ỉa chảy, buồn nôn, nôn | Bụng khó chịu, táo bón, miệng khô | Viêm dạ dày, miệng dị cảm, khó tiêu, trào ngược, đầy hơi, răng nướu chảy máu, miệng giảm cảm giác, miệng hôi, đau, tăng tiết nước bọt, lưỡi đau, suy gan, viêm gan | ||
Cơ-Xương-Khớp | Đau cơ, xương, khớp, ngực | Cơ co rút, yếu cơ | Mỏi cơ, cứng hông, khớp sưng, cơ xương co cứng, chi khó chịu | ||
Da, mô mềm | Ngứa, nổi ban | Tóc rụng, ban, ngứa, da đổi màu, mề đay, giảm đổ mồ hôi | Mặt giảm cảm giác, viêm da dị ứng, mặt sưng, hốc mắt phù, da có mùi lạ, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay khu trú, da hoại tử, nhiễm độc | ||
Máu | Huyết áp giảm, mặt nóng, đỏ bừng | Hội chứng Raynaud | |||
Tim mạch | Tim đập chậm, đánh trống ngực | Xoang nhịp chậm | |||
Mắt | Rối loạn thị giác, mắt mờ, nhìn đôi | Nước mắt tăng tiết, mắt khô, sợ sáng, hoa mắt, viễn thị, đồng tử giãn, cận thị, thị lực giảm, mí mắt co thắt, tăng nhãn áp | Quáng gà, mí mắt phù, mắt rối loạn điều tiết, một mắt mù, hoàng điểm, kết mạc phù, mắt rối loạn cử động | ||
Thần kinh | Choáng váng, buồn ngủ, vị giác rối loạn | Co giật, giảm nhạy cảm với kích thích, trí nhớ, tập trung giảm, chức năng tâm thần, nhận thức giảm, run, mất thăng bằng, nhãn cầu rung giật, khó viết, ngôn ngữ rối loạn, khứu giác rối loạn, mất cảm giác, khó phối hợp động tác | Cảm giác rối loạn, hội chứng tiểu não, bệnh thần kinh ngoại biên, trương lực rối loạn, không đáp ứng kích thích, cảm giác tăng khi kích thích, rối loạn nhịp thức ngủ, run vô căn, mất vận động, giậm khứu giác | ||
Tâm thần | Trầm cảm, kích động, giận dữ | Suy nghĩ chậm, lú lẫn, lo âu, mất định hướng, ngôn ngữ rối loạn, hành vi bất thường, mất định hướng, cảm xúc tăng, mất ngủ, dậy sớm, giảm ham muốn | Loạn đọc, dễ khóc, hoảng loạn, hoang tưởng, tăng động, ảo thanh, ảo thị, ý định tự tử, hưng cảm nhẹ, tuyệt vọng, rối loạn hoảng sợ | ||
Chuyển hóa, dinh dưỡng | Ăn không ngon, chán ăn | Hay khát, thèm ăn, kali máu giảm, nhiễm toan chuyển hóa, amoniac tăng, tăng clo máu, tăng amoniac máu | |||
Miễn dịch | Quá mẫn | ||||
Tai, tiền đình | Tai ù, đau, chóng mặt | Điếc, thính lực giảm, điếc một tai, tai khó chịu | |||
Thận, tiết niệu | Khó tiểu, tiểu lắt nhắt | Sỏi thận, thận đau, đái ra sỏi, tiểu mất tự chủ, tiểu ra máu, đau quặn thận, nhiễm toan ống thận, sỏi niệu quả | |||
Sinh sản | Mệt mỏi | Khó thở, cảm giác bất thường, dáng đi rối loạn, suy nhược, sốt, bồn chồn, lo sợ, uể oải, lừ đừ, thận nhiệt tăng, khát, cúm, lạnh ngoại biên, giống say rượu, mặt phù | Giảm cân, tăng cân, enzym gan tăng, bạch cầu giảm, dáng đi bất thường, nước tiểu có tinh thể, bicarbonat máu giảm |
Tương tác thuốc
Topamax có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần báo với bác sĩ về tất cả các thuốc, thảo dược đang sử dụng. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:
- Phenytoin, Carbamazepin: Topamax bị giảm nồng độ.
- Digoxin: Giảm diện tích dưới đường cong.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Không dùng cùng.
- Thuốc tránh thai đường uống: Giảm hiệu quả, tăng nguy cơ xuất huyết.
- Lithium: Cần theo dõi kỹ.
- Risperidon: Tăng nguy cơ tác dụng phụ của Topamax.
- Hydrochlorothiazid: Gây giảm kali máu.
- Metformin: Tăng nồng độ.
- Glibenclamid: Giảm diện tích dưới đường cong.
- Thuốc gây sỏi thận: Tăng nguy cơ sỏi thận.
- Warfarin: Giảm thời gian prothrombin.
- Acid valproic: Tăng amoniac máu.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
- Không dùng đột ngột, cần giảm liều dần dần.
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Quên liều: Bổ sung sớm nhất có thể, nếu gần giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua.
- Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế.
- Bổ sung đủ nước.
- Lưu ý khi dùng cho người suy gan, suy thận.
- Có thể gây sỏi thận.
- Có thể xuất hiện cơn co giật mới hoặc tăng tần suất động kinh khi bắt đầu dùng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng Topamax cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nghiên cứu cho thấy trẻ em có mẹ dùng Topamax đơn trị liệu khi mang thai tăng nguy cơ rối loạn phổ tự kỷ và thiểu năng trí tuệ.
Xử trí quá liều
Triệu chứng:
- Tinh thần sa sút
- Nhìn đôi, nhìn mờ
- Co giật
- Buồn ngủ, ngủ lịm
- Huyết áp giảm
- Kích động, choáng váng
- Đau bụng
- Trầm cảm
Xử trí:
- Gây nôn
- Rửa dạ dày
- Bù nước
- Than hoạt
- Lọc máu
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Topiramat
Topiramat là một thuốc chống động kinh có tác dụng đa dạng, bao gồm cả tác dụng chống co giật và điều chỉnh thần kinh. Cơ chế hoạt động chính xác của nó chưa được hiểu đầy đủ, nhưng nó được cho là ảnh hưởng đến nhiều kênh ion trong não, bao gồm cả kênh natri, calci và acid amin. Điều này giúp ổn định hoạt động điện của tế bào thần kinh và giảm nguy cơ phát sinh cơn động kinh. Ngoài ra, Topiramat cũng có thể có tác dụng trên một số chất dẫn truyền thần kinh, góp phần vào hiệu quả điều trị của nó.
Ưu điểm & Nhược điểm
Ưu điểm:
- Viên uống tiện dùng.
- Hiệu quả kiểm soát cơn động kinh ở cả người lớn và trẻ em.
- Sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO.
- Có hiệu quả trong việc ngăn ngừa đau nửa đầu.
- Liệu pháp mở rộng các lựa chọn điều trị cho bệnh nhân động kinh.
Nhược điểm:
- Giá thành cao.
- Nguy cơ tác dụng phụ cao.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này