Imbruvica 140Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
140mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 1 lọ 90 viên
Xuất xứ:
Mỹ
Đơn vị kê khai:
Catalent CTS
Tá dược:
Gelatin , titanium dioxid

Video

Imbruvica 140mg

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Imbruvica 140mg chứa:

Hoạt chất Ibrutinib 140 mg
Tá dược Gelatin, titanium dioxide (E171), magnesium stearate, cellulose vi tinh thể, và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Công dụng - Chỉ định

Imbruvica 140mg được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư sau:

  • U lympho tế bào vỏ (Mantle cell lymphoma - MCL): Điều trị đơn độc ở giai đoạn tiến triển.
  • Bạch cầu lymphocytic mạn tính (Chronic lymphocytic leukaemia - CLL):
    • Chưa điều trị trước đó.
    • Đã điều trị trước đó (ít nhất 1 liệu pháp): Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với Bendamustine và Rituximab (BR).
  • Macroglobulinemia Waldenström (WM): Điều trị đơn độc sau khi đã trải qua ít nhất một liệu pháp điều trị khác.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn:

  • U lympho tế bào vỏ (MCL): 4 viên/lần/ngày.
  • Bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL) và macroglobulinemia Waldenström (WM): 3 viên/lần/ngày, cho đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp.
  • Suy gan nhẹ: 2 viên/lần/ngày. Không nên sử dụng kết hợp với các thuốc khác.

Lưu ý: Tạm ngừng điều trị nếu xuất hiện độc tính trên huyết học như giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng sốt.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với ibrutinib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Không sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa St. John's wort.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp: Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng da, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; đau đầu, dễ bầm tím; tiêu chảy, nôn, viêm miệng, buồn nôn, táo bón; phát ban; đau khớp, co cứng cơ, đau cơ xương khớp, sốt, phù ngoại biên.

Tác dụng phụ ít gặp hơn: Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường niệu, ung thư da không hắc tố, ung thư tế bào đáy, ung thư biểu mô tế bào gai, giảm bạch cầu trung tính kèm sốt, tăng bạch cầu, tăng lympho bào; bệnh phổi kẽ, tăng huyết áp; mày đay, ban đỏ, gãy móng.

Tương tác thuốc

Tăng nồng độ/độc tính của Imbruvica: Các thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazole, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, clarithromycin, telithromycin, itraconazole, nefazodon.

Giảm hiệu quả của Imbruvica: Các thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh như carbamazepine, rifampicin, phenytoin.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ nhiễm trùng: Rửa tay thường xuyên, giữ vệ sinh, tránh tiếp xúc với người bị nhiễm trùng.
  • Nguy cơ chảy máu: Sử dụng bàn chải đánh răng mềm, dao cạo điện, tránh hoạt động mạnh gây chấn thương.
  • Tránh bưởi và cam: Có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng. Ngưng cho con bú khi điều trị bằng Imbruvica.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và ngất xỉu.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xử lý quá liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo khác)

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo khác)

Thông tin về hoạt chất Ibrutinib

Ibrutinib là một chất ức chế kinase tyrosine Bruton (BTK) mạnh. Nó liên kết cộng hóa trị với Cystein (Cys-481) trên BTK, ức chế hoạt động của enzyme này. BTK đóng vai trò quan trọng trong truyền tín hiệu của thụ thể kháng nguyên tế bào B (BCR) và các con đường thụ thể cytokine. Bằng cách ức chế BCR, ibrutinib làm giảm sự tăng sinh và duy trì sự sống của tế bào B ác tính.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu hiệu quả sau 1-2 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 2.9% khi đói, tăng gấp đôi khi dùng cùng thức ăn.
  • Phân bố: Thể tích phân bố lớn (50-1000 ng/mL). 97.3% gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi CYP3A4, tạo ra chất chuyển hóa dihydrodiol có hoạt tính ức chế BTK thấp hơn.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải 4-13 giờ. Bài tiết chủ yếu qua phân (80%) và một lượng nhỏ qua nước tiểu (dưới 10%).

Dược lực học

Xem phần "Thông tin về hoạt chất Ibrutinib" ở trên.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ