Tamifine 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16325-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Cộng hòa Síp
Đơn vị kê khai:
Medochemie Ltd

Video

Tamifine 10mg

Theo thống kê hàng năm, tỷ lệ ung thư vú trên thế giới tăng lên ngày một cao và đang có xu hướng trẻ hóa. Tamifine 10mg là một chế phẩm thuốc rất nổi tiếng trên thị trường có tác dụng hiệu quả tốt trong phòng ngừa và điều trị ung thư vú.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất Tamoxifen citrate 10mg
Tá dược Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, Colloidal Silicon dioxide, Magnesi stearat

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Tamifine 10mg

Dược lực học

Tamoxifen citrate, còn được gọi là thuốc kháng estrogen hay liệu pháp kháng hormon, hoạt động như một chất đối kháng estrogen. Nó ngăn chặn sự gắn kết giữa estrogen và thụ thể của nó, làm suy yếu và tiêu diệt tế bào ung thư vú phụ thuộc estrogen. Tamifine 10mg có tác dụng tối đa trong việc ngăn ngừa và điều trị ung thư vú tiên phát và tái phát. Ngoài ra, nó còn giúp giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL trong máu ở phụ nữ thời kỳ hậu mãn kinh và duy trì mật độ khoáng xương.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ tối đa sau 4-7 giờ. Liều 40mg/ngày duy trì nồng độ ổn định (300 ng/ml) sau 4 tuần.
  • Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (99%, chủ yếu là Albumin).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan bởi enzym CYP2D6, CYP3A4 thành các chất có hoạt tính dược lý như 4-hydroxy tamoxifen, N-desmethyl tamoxifen và endoxifen.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua phân, thời gian bán thải của Tamoxifen là 7 ngày, N-desmethyl tamoxifen là 14 ngày.

Chỉ định

  • Ung thư vú phụ thuộc estrogen.
  • Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư vú tái phát.
  • Kích thích phóng noãn ở phụ nữ vô sinh (cần lưu ý).

Liều dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định. Liều thông thường:

  • Ung thư vú: 2 viên/ngày, tối đa 4 viên/ngày.
  • Vô sinh không phóng noãn: Theo chỉ định của bác sĩ, cần đảm bảo không có thai.
  • Phụ nữ kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: 2 viên/ngày vào ngày 2, 3, 4, 5 của chu kỳ kinh. Có thể tăng liều lên 4-8 viên/ngày nếu cần.
  • Phụ nữ kinh nguyệt không đều và không phóng noãn: 2 viên/ngày, bắt đầu bất kỳ ngày nào trong chu kỳ. Có thể tăng liều lên 4-8 viên/ngày sau 45 ngày nếu cần.

Cách dùng: Uống viên nén, không nhai, nghiền hoặc bẻ vỡ. Có thể dùng trước hoặc sau ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Tamoxifen citrate hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Suy gan.
  • Nồng độ cholesterol máu cao, đục thủy tinh thể, nguy cơ hình thành cục máu đông cao, đột quỵ.

Tác dụng phụ

Tamifine có thể ảnh hưởng đến nồng độ hormon. Tác dụng phụ có thể bao gồm:

  • Nóng bừng mặt.
  • Rối loạn âm đạo (ngứa, khó chịu, xuất huyết, tăng tiết dịch).
  • Đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa.
  • Phù nề, rụng tóc.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Mẩn ngứa, ban da, khô da.
  • Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Rối loạn thị giác (có thể dẫn đến đục thủy tinh thể, mù lòa).
  • Bất thường niêm mạc tử cung (xơ hóa, lạc nội mạc tử cung, ung thư nội mạc tử cung).

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu (coumarin): Tăng tác dụng chống đông.
  • Thuốc cảm ứng enzym CYP3A4 (Rifampicin): Giảm nồng độ Tamoxifen.
  • Thuốc gây độc tế bào: Tăng nguy cơ tắc mạch.
  • Thuốc ức chế CYP2D6: Giảm nồng độ endoxifen.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phụ nữ có thai/cho con bú: Chống chỉ định sử dụng. Có thể gây sảy thai, dị tật thai nhi, thai chết lưu.
  • Suy gan: Cần theo dõi chặt chẽ.
  • Phụ nữ tiền mãn kinh: Theo dõi chặt chẽ nếu có biểu hiện bất thường.
  • Bất thường tử cung: Cần thăm khám nếu có đau bụng dưới, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết âm đạo.
  • Trẻ em: Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn.
  • Thời gian điều trị: 2-5 năm, không được tự ý ngừng thuốc.
  • Khám định kỳ: Thường xuyên đi khám và chụp X-quang để theo dõi tình trạng bệnh.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, run, tăng phản xạ.

Xử trí: Điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Tamoxifen Citrate

Tamoxifen Citrate là một thuốc kháng estrogen được sử dụng rộng rãi trong điều trị và phòng ngừa ung thư vú. Cơ chế hoạt động chính của nó là cạnh tranh với estrogen để liên kết với thụ thể estrogen trong tế bào ung thư, từ đó ngăn chặn sự phát triển và tăng sinh của tế bào ung thư.

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm

  • Dạng bào chế dễ sử dụng.
  • Đã được phê duyệt lưu hành tại Việt Nam.
  • Có hiệu quả trong giảm nguy cơ tái phát ung thư vú.
  • Giá thành hợp lý.

Nhược điểm

  • Nhiều tác dụng phụ, bao gồm bốc hỏa, khô âm đạo, khó ngủ, tăng cân, trầm cảm.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ