Sustac 2,6Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2,6mg
Dạng bào chế:
Viên nén giải phóng kéo dài 
Quy cách:
Hộp 30 viên
Xuất xứ:
Pakistan
Đơn vị kê khai:
The Searle Company Limited

Video

Sustac 2,6mg

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: Viên nén giải phóng kéo dài

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Glyceryl Trinitrate (nitroglycerin) 2,6mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Sustac 2,6mg chứa nitroglycerin, một thuốc hiệu quả trong điều trị đau thắt ngực, có khả năng cắt cơn đau nhanh. Nitroglycerin tác động bằng cách giải phóng oxyd nitơ (NO), dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu, giảm đau thắt ngực và hạ huyết áp. Thuốc giãn mạch cả động mạch và tĩnh mạch lớn, làm giảm tiền gánh và hậu gánh, từ đó giảm nhu cầu oxy của cơ tim và giảm công việc tim phải thực hiện. Nitroglycerin cũng làm tăng lưu lượng máu đến mạch vành, cải thiện tuần hoàn ở vùng tim thiếu máu.

Chỉ định:

  • Dự phòng và điều trị cơn đau thắt ngực (có hiệu quả trên tất cả các thể đau thắt ngực).
  • Điều trị nhồi máu cơ tim (giúp làm giảm vùng thiếu máu, hoại tử ở tim).
  • Điều trị huyết áp cao (cần có sự chỉ định của bác sĩ).
  • Điều trị bệnh suy tim sung huyết, đặc biệt là suy tim trái (cần có sự chỉ định của bác sĩ).
  • Hỗ trợ điều trị suy tim trái mức độ nặng bán cấp (cần có sự chỉ định của bác sĩ).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định. Liều cần được tăng dần cho đến khi đạt được hiệu quả điều trị.

  • Điều trị đau thắt ngực: 2-3 viên/ngày, chia đều các lần uống.
  • Hỗ trợ điều trị suy tim trái mức độ nặng bán cấp: 15-30mg/ngày, chia đều các lần uống.

Cách dùng:

Uống thuốc với nước lọc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với nitroglycerin, nhóm nitrat hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Đang sử dụng hoặc có ảnh hưởng của bất kỳ dẫn chất nào thuộc nhóm nitrat.
  • Bệnh tăng nhãn áp.
  • Huyết áp thấp.
  • Thiếu máu nặng.
  • Suy tuần hoàn cấp tính.
  • Tăng áp lực nội sọ.

Tác dụng phụ

Hệ tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (thường gặp ở người cao tuổi, người huyết áp thấp), phản xạ nhịp tim nhanh, giãn mạch ngoại vi (đỏ bừng mặt, cổ, ngực; có thể gây tăng nhãn áp), MetHb máu (khi nồng độ thuốc cao trong máu), giãn mạch máu não (nhức đầu, tăng áp lực nội sọ – cần thận trọng với người bị chấn thương đầu hoặc xuất huyết não).

Khác: Tăng tiết dịch dạ dày. Ở người cao tuổi có thể gặp buồn nôn, bốc hỏa, đau đầu thoáng qua.

Tương tác thuốc

  • Không sử dụng cùng các thuốc nhóm nitrat: Có thể gây hạ huyết áp nặng, tăng thiếu máu cơ tim, và tai biến mạch vành cấp.
  • Không sử dụng cùng nicorandil, molsidomin: Do có cùng cơ chế tác dụng.
  • Thận trọng khi sử dụng cùng thuốc giãn mạch, rượu, thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, đặc biệt ở người cao tuổi.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Thận trọng:

  • Tăng liều từ từ, tránh tăng đột ngột (có thể gây nhức đầu, hạ huyết áp).
  • Không ngừng thuốc đột ngột khi đang dùng liều cao.
  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Nếu bệnh nhân dùng liều cao có dấu hiệu tím tái (không do bệnh phổi), cần đo lượng methemoglobin máu ngay.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai. Chưa có thông tin về sự bài tiết thuốc vào sữa mẹ, cần ngừng cho con bú trước khi điều trị.

Xử trí quá liều:

Quá liều có thể gây MetHb máu, hạ huyết áp, các triệu chứng tương tự tác dụng phụ. Cần báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin hoạt chất: Glyceryl Trinitrate (Nitroglycerin)

Cơ chế tác dụng: Glyceryl trinitrate (GTN) là một thuốc giãn mạch mạnh, tác động chủ yếu trên tĩnh mạch. GTN được chuyển hóa thành oxit nitric (NO), một chất trung gian nội sinh có tác dụng giãn mạch bằng cách kích thích guanylyl cyclase, dẫn đến tăng sản xuất cGMP và làm giãn cơ trơn mạch máu. Điều này làm giảm sức cản ngoại vi, giảm tiền gánh và hậu gánh của tim, dẫn đến giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Tác dụng giãn mạch của GTN giúp giảm đau thắt ngực và hạ huyết áp.

Dược động học: Hấp thu nhanh qua đường uống, chuyển hóa nhanh chóng trong gan. Thời gian bán thải ngắn.

Dược lực học: Giãn mạch ngoại biên mạnh, làm giảm tiền gánh và hậu gánh của tim, giảm nhu cầu oxy của cơ tim.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ