Soli-Medon 40
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Soli-Medon 40
Tên thuốc: Soli-Medon 40
Nhóm thuốc: Thuốc kháng viêm (Glucocorticoid)
Số đăng ký: VD-23146-15
Nhà sản xuất: Công ty Dược & Trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Thành phần
Mỗi ống Soli-Medon 40 chứa:
Hoạt chất: | Methylprednisolon natri succinat tương đương với Methylprednisolon 40mg |
Tá dược: | Vừa đủ |
Dung môi: | Nước cất pha tiêm 1ml |
Thông tin thêm về Methylprednisolon: Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp có cấu trúc hóa học gồm khung prednisolon với nhóm methyl gắn vào vị trí 6-Alpha. Nó có hai tác dụng chính là chống viêm và ức chế miễn dịch. Tác dụng chống viêm là do giảm sản xuất và giải phóng chất trung gian gây viêm. Tác dụng ức chế miễn dịch là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên-kháng thể, lymphokin tế bào đích và đại thực bào.
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Chống viêm, ức chế miễn dịch, giảm sưng, phù nề, đau.
Chỉ định:
- Cơn hen nặng
- Hen cấp tính
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em có nguy cơ đe dọa tính mạng
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch
- Sốc nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng
- Điều trị dự phòng thải ghép trong phẫu thuật
- Bệnh Sarcoid (giảm triệu chứng)
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng: Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Phổ liều thường từ 6-40mg/ngày, liều duy trì thấp hơn liều điều trị ban đầu. Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp cụ thể bên dưới.
Liều dùng cụ thể theo chỉ định:
- Cơn hen nặng: 60-120mg/lần, cứ 6 giờ tiêm lại một lần.
- Hen cấp tính: 32-48 mg/ngày trong 5 ngày, sau đó giảm liều dần.
- Viêm khớp dạng thấp: 16-32 mg/ngày, giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em (nguy hiểm): Liệu pháp tấn công 10-30 mg/kg/đợt, thường dùng 3 đợt.
- Dị ứng nặng (ngắn hạn): 125mg tiêm tĩnh mạch, cách 6 tiếng một lần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 1000mg/ngày tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày, điều trị trong 8 tuần.
- Phòng ngừa biến chứng thiếu máu tan máu trước khi truyền máu: 1000mg tiêm tĩnh mạch.
- Sốc đe dọa tính mạng: Truyền tĩnh mạch liều ban đầu 30mg/kg, lặp lại 4-6 giờ/lần nếu cần. Có thể phối hợp với truyền tĩnh mạch liên tục.
- Bệnh Sarcoid: 0.8 mg/kg/ngày để giảm triệu chứng, duy trì ở liều 8mg/ngày.
Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch. Tiêm tĩnh mạch cần tiêm chậm (ít nhất 1 phút). Truyền tĩnh mạch cần pha loãng với dextrose 5% hoặc natri clorid 0.9%. Liều dùng ở trẻ em dựa vào mức độ bệnh và đáp ứng của trẻ, không chỉ dựa trên cân nặng.
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não)
- Quá mẫn với Methylprednisolon
- Bệnh da do virus, nấm hoặc lao
Tác dụng phụ
- Thần kinh: Mất ngủ, kích động, rối loạn tâm thần
- Cơ xương: Yếu cơ, loãng xương, dễ gãy xương
- Da: Rậm lông
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma
- Nội tiết & chuyển hóa: Tăng đường huyết
Tương tác thuốc
Methylprednisolon ảnh hưởng đến chuyển hóa của Ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepin, Ketoconazole, Rifampicin. Tác dụng của Methylprednisolon giảm khi dùng cùng thuốc lợi tiểu kali huyết, Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin. Với bệnh nhân đái tháo đường, cần tăng liều insulin khi dùng Methylprednisolon vì nó làm tăng đường huyết.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người loãng xương, mới nối thông mạch máu, loét đường tiêu hóa, đái tháo đường, suy tim, trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, đục thủy tinh thể, glaucoma.
- Không dùng nếu dung dịch thuốc kết tủa hoặc vẩn đục.
- Ngừng thuốc từ từ khi dùng lâu dài.
- Bảo quản dung dịch thuốc đã pha ở 15-30 độ C và dùng trong vòng 48 giờ.
- Methylprednisolon có thể qua sữa mẹ, cân nhắc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Xử trí quá liều
Ngừng dùng thuốc và đến cơ sở y tế ngay lập tức nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều
Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều trong tài liệu cung cấp. Nếu quên liều, nên liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 15-25°C, tránh ánh nắng trực tiếp. Dung dịch đã pha bảo quản ở 15-25°C và dùng trong vòng 48 giờ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này