Prizine Capsule
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Prizine Capsule
Thông tin chi tiết về sản phẩm Prizine Capsule
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Prizine chứa:
- Flunarizine (dưới dạng Flunarizin hydroclorid): 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng:
Prizine Capsule chứa hoạt chất Flunarizine, là một thuốc chẹn kênh canxi chọn lọc với các đặc tính liên kết với calmodulin và hoạt tính ngăn chặn histamin H1. Flunarizine có hiệu quả trong điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu, bệnh tắc mạch máu ngoại vi, chóng mặt có nguồn gốc trung ương và ngoại vi, và là chất bổ trợ trong điều trị động kinh.
Dược lực học
Flunarizine là một thuốc chẹn canxi chọn lọc với các đặc tính liên kết với calmodulin và hoạt tính ngăn chặn histamin H1. Thuốc có hiệu quả trong điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu, bệnh tắc mạch máu ngoại vi, chóng mặt có nguồn gốc trung ương và ngoại vi, và là chất bổ trợ trong điều trị động kinh.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc là 85%.
Phân bố: Tỉ lệ Flunarizine liên kết với protein huyết tương là 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan bởi men CYP 2D6, thông qua quá trình khử N và hydroxyl hóa thành 2 chất chuyển hóa.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất mẹ và các chất chuyển hóa, một phần rất nhỏ dưới 1% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 5 - 15 giờ.
Chỉ định:
- Dự phòng chứng đau nửa đầu.
- Điều trị chóng mặt, ù tai do rối loạn chức năng tiền đình.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Dự phòng đau nửa đầu:
- Liều khởi đầu:
- 18 - 64 tuổi: 2 viên/lần/ngày
- Trên 65 tuổi: 1 viên/lần/ngày
- Liều duy trì: Giữ nguyên liều, giảm số ngày dùng xuống 5 ngày/tuần nếu đáp ứng tốt. Cân nhắc tạm ngưng sau 6 tháng nếu đáp ứng tốt và dung nạp tốt. Ngưng thuốc nếu không cải thiện sau 2 tháng.
Điều trị chóng mặt, ù tai do rối loạn tiền đình: Liều dùng tương tự dự phòng đau nửa đầu. Thời gian dùng liều khởi đầu không nên kéo dài, thường trong 2 tháng. Ngưng điều trị nếu chóng mặt cải thiện sau 2 tháng (chóng mặt bộc phát) hoặc 1 tháng (chóng mặt mạn tính).
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
Uống thuốc vào buổi tối. Chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với flunarizine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh Parkinson, tiền sử ngoại tháp, trầm cảm hoặc tiền sử trầm cảm tái phát.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tần suất khác nhau tùy từng người:
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn | Viêm mũi | ||
Chuyển hóa & dinh dưỡng | Tăng sự thèm ăn | ||
Tâm thần | Trầm cảm, mất ngủ | Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, lo lắng, lãnh đạm | |
Thần kinh | Ngủ gà | Mất phương hướng, bất thường phối hợp vận động, hôn mê, khó ngủ, ù tai, trẹo cổ | Đứng ngồi không yên, loạn vận động, chậm chạp, run, cứng cơ, Parkinson, rối loạn ngoại tháp |
Tim mạch | Đánh trống ngực | Mạch nhanh | Hạ huyết áp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, khó chịu dạ dày, táo bón | Tắc ruột, miệng khô, rối loạn dạ dày ruột | |
Gan | Tăng men gan | ||
Da & mô dưới da | Tăng tiết mồ hôi | Ban đỏ | |
Cơ - Xương khớp | Đau cơ | Co thắt cơ & co giật cơ | Cứng cơ |
Sinh sản & tiết sữa | Rối loạn kinh nguyệt | Đa kinh, ít kinh, rối loạn kinh nguyệt, phì đại vú, giảm tình dục | Đa tiết sữa |
Toàn thân | Mệt mỏi | Phù toàn thân, suy nhược, phù ngoại biên | |
Khác | Tăng cân |
Tương tác thuốc
- Thuốc tránh thai đường uống: Có thể gây đa tiết sữa.
- Chất cảm ứng enzym gan (như Phenytoin và Carbamazepine): Có thể làm tăng chuyển hóa flunarizine, giảm hiệu quả thuốc.
- Rượu, thuốc ngủ, thuốc an thần: Tăng tác dụng an thần.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
- Thuốc không có tác dụng giảm nhanh cơn đau đầu. Không tăng liều khi đau đầu, vì có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Thận trọng khi dùng cho người trầm cảm hoặc đang dùng thuốc nhóm phenothiazin (tăng nguy cơ ngoại tháp).
- Có thể gây mệt mỏi, cần ngừng thuốc nếu gặp triệu chứng này.
- Cần theo dõi định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì để phát hiện sớm trầm cảm hoặc ngoại tháp.
- Chứa lactose và có thể chứa vết protein sữa bò. Không dùng cho người dị ứng với các thành phần này.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: Chưa có đủ bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến thai nhi. Cần cân nhắc thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc bài tiết vào sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây ngủ gà, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều
Triệu chứng: (Liều flunarizine > 600mg): An thần, kích động, tăng nhịp tim.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị hỗ trợ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thêm về Flunarizine
Các nghiên cứu đã chỉ ra Flunarizine an toàn và hiệu quả trong điều trị dự phòng đau nửa đầu và bệnh tiền đình. Trong một số nghiên cứu so sánh, Flunarizine cho thấy hiệu quả giảm chóng mặt tốt hơn so với một số thuốc khác như axit valproic.
Ưu điểm & Nhược điểm
Ưu điểm
- Hiệu quả trong điều trị dự phòng đau nửa đầu và bệnh tiền đình.
- Dạng viên nang dễ sử dụng.
- Số lần dùng thuốc trong ngày ít.
Nhược điểm
- Có thể gây các tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này