Prega 50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21031-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Hetero Labs Limited

Video

Prega 50mg

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Pregabalin: 50mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Prega 50mg chứa Pregabalin, một hoạt chất có cấu trúc tương tự GABA nhưng không liên kết với thụ thể GABA. Nó liên kết với tiểu đơn vị α2-δ của kênh canxi phụ thuộc điện thế. Cơ chế này góp phần vào tác dụng chống co giật, điều hòa giải phóng chất dẫn truyền thần kinh như norepinephrine và glutamate, và ngăn chặn sự di chuyển của α2-δ.

Prega 50mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Đau dây thần kinh ngoại biên
  • Đau dây thần kinh trung ương
  • Động kinh
  • Trạng thái lo âu toàn thể

Dược động học

Hấp thu: Khi uống lúc đói, pregabalin hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng khoảng 90% và không phụ thuộc vào liều dùng. Thức ăn không ảnh hưởng đến tổng lượng thuốc hấp thu.

Phân bố: Có thể đi qua hàng rào máu não và nhau thai (theo nghiên cứu trên động vật). Ít liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa không đáng kể.

Thải trừ: Chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 6,3 giờ.

Liều dùng - Cách dùng

Chỉ định Liều khởi đầu (viên/ngày) Tăng liều (sau 3-7 ngày) Liều tối đa (viên/ngày)
Đau dây thần kinh 3 6 12
Động kinh 3 6 12
Trạng thái lo âu toàn thể 3 6 (sau 7 ngày), 9 (sau 7 ngày nữa) 12

Cách dùng: Uống đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Chóng mặt, choáng váng, ngủ gà.

Các tác dụng phụ khác (đã được ghi nhận):

Hệ thống Tác dụng phụ
Miễn dịch Phù mạch, phản ứng dị ứng, mẫn cảm
Máu và bạch huyết Giảm bạch cầu trung tính
Chuyển hóa và dinh dưỡng Chán ăn hoặc ăn ngon miệng
Tâm thần Lú lẫn, dễ bị kích thích, suy giảm ham muốn tình dục
Thần kinh Chóng mặt, choáng váng, ngủ gà, khó nói, dị cảm, khó tập trung
Mắt Hoa mắt, mờ mắt, nhìn đôi
Tai và mê đạo Chóng mặt
Tim Nhịp tim nhanh, suy tim xung huyết
Hệ mạch Bốc hỏa
Hô hấp Khó thở, khô mũi

Tương tác thuốc

Hiện chưa có bằng chứng về tương tác dược động học đáng kể với các thuốc khác do pregabalin ít bị chuyển hóa, ít liên kết với protein và không ức chế các enzyme chuyển hóa thuốc khác in vitro.

Lưu ý thận trọng

  • Bệnh nhân đái tháo đường: Có thể cần điều chỉnh liều do Prega có thể gây tăng cân.
  • Phù mạch: Ngừng thuốc nếu xuất hiện phù mạch ở mặt, đường hô hấp hoặc miệng.
  • Người cao tuổi: Nguy cơ té ngã tăng lên. Có thể gặp lú lẫn, mất tri giác, rối loạn tâm thần.
  • Mờ mắt: Có thể tự khỏi mà không cần ngừng thuốc.
  • Bất thường thị giác và thận: Có thể hết sau khi ngừng thuốc.
  • Hội chứng cai thuốc: Có thể xảy ra sau khi ngừng thuốc (cúm, buồn nôn, nhức đầu, dễ kích thích).
  • Bệnh nhân tim mạch: Sử dụng thận trọng vì có báo cáo về suy tim xung huyết.
  • Không dung nạp glucose-galactose, thiếu hụt enzyme lactase: Không nên sử dụng.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Có thể phải ngừng cho con bú trong quá trình điều trị.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, mờ mắt, hoa mắt.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Ngủ gà, kích thích, lú lẫn.

Xử trí: Thẩm phân máu nếu cần thiết.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về xử trí quên liều trong tài liệu tham khảo. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thêm về Pregabalin

Pregabalin là một thuốc chống động kinh và thuốc giảm đau, được sử dụng để điều trị đau thần kinh ngoại biên, đau thần kinh trung ương, động kinh và rối loạn lo âu toàn thể. Cơ chế tác dụng chính của nó là liên kết với tiểu đơn vị α2-δ của kênh canxi, điều chỉnh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh và giảm truyền dẫn tín hiệu đau.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ