Predmesol 4Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Predmesol 4mg
Thuốc Kháng Viêm
1. Thành phần
Hoạt chất | Methylprednisolon 4mg |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
2. Công dụng - Chỉ định
Predmesol 4mg được chỉ định trong điều trị các bệnh sau:
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh, thiểu năng vỏ thượng thận
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp do vảy nến, viêm cột sống dính khớp
- Viêm đa cơ, Lupus ban đỏ hệ thống, đau cơ dạng thấp, thấp tim cấp
- Pemphigus vulgaris
- Hen phế quản, viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, phản ứng quá mẫn do dùng thuốc
- Viêm màng bồ đào, viêm kết mạc dị ứng, viêm quanh dây thần kinh
- Lao phổi (trong một số trường hợp cụ thể), viêm phổi do hít vào chất từ dạ dày, sarcoid phổi
- Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết
- Điều trị tạm thời các bệnh ung thư như bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn (trong một số trường hợp cụ thể)
- Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
- Bệnh đa xơ cứng, phù kết hợp với u não
- Viêm màng não do lao
Tác dụng chính: Chống viêm, dị ứng, ức chế miễn dịch
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Người lớn: Liều khởi đầu 4-48mg/ngày, chia thành 4 lần. Liều duy trì sẽ được điều chỉnh giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em: Liều dùng được điều chỉnh dựa trên mức độ bệnh và cân nặng của trẻ. Nên sử dụng liều lượng tối thiểu hiệu quả và thời gian điều trị ngắn nhất.
Người cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt là những người bị loãng xương, cao huyết áp, tiểu đường...
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Predmesol 4mg bằng đường uống, nên uống ngay sau khi ăn hoặc trong khi ăn để giảm tác dụng phụ lên đường tiêu hóa.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng Predmesol 4mg cho những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm hệ thống, nhiễm khuẩn hệ thống chưa được điều trị.
- Đang dùng vaccin sống hoặc vaccin giảm động lực.
5. Tác dụng phụ
Predmesol 4mg có thể gây ra các tác dụng phụ sau, tuy nhiên không phải ai dùng thuốc cũng gặp phải:
- Tăng bạch cầu
- Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ
- Nhiễm khuẩn màng bụng, nhiễm khuẩn lao tái phát
- Hội chứng Cushing, giảm năng tuyến yên
- Giữ muối, nước
- Nhiễm acid chuyển hóa, rối loạn lipid máu, giảm dung nạp Glucose, u mỡ, tăng sự thèm ăn
- Rối loạn cảm xúc, rối loạn tinh thần, tâm thần phân liệt, co giật, rối loạn tâm thần, lo lắng, cáu gắt, mất ngủ, tăng áp lực nội sọ, chứng hay quên, chóng mặt, đau đầu, hoa mắt
- Đục thủy tinh thể, glaucoma, mỏng giác mạc, bệnh võng mạc
- Huyết khối, tăng huyết áp, tắc động mạch phổi, nấc
- Viêm loét đường tiêu hóa, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, loét thực quản, viêm thực quản, đau bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu
- Teo da, mụn trứng cá
- Tăng men gan
- Phù mạch, ngứa, phát ban, rậm lông, đốm xuất huyết, ban đỏ, bầm máu
- Kinh nguyệt không đều
- Chậm liền sẹo, hạ Kali máu
- Tăng ure máu, ức chế phản ứng test da, tăng phosphatase kiềm trong máu
- Gãy xương cột sống, đứt gân
6. Tương tác thuốc
Predmesol 4mg có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn. Một số tương tác quan trọng bao gồm:
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: Có thể làm giảm nồng độ Methylprednisolon trong huyết tương.
- Thuốc ức chế CYP3A4: Có thể làm tăng độc tính của Methylprednisolon.
- Thuốc là cơ chất của CYP3A4: Có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của Methylprednisolon.
- NSAID: Tăng nguy cơ xuất huyết, loét đường tiêu hóa.
- Aspirin: Có thể làm tăng độ thanh thải của Aspirin.
- Thuốc kháng cholinergic: Có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ cấp tính.
- Thuốc chẹn thần kinh cơ: Có thể gây đối kháng tác dụng.
- Thuốc trị đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều dùng do Methylprednisolon có thể làm tăng đường máu.
- Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ hạ Kali máu.
- Thuốc chống đông đường uống: Tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Aninoglutethimide: Có thể làm tăng các biến đổi nội tiết.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Predmesol 4mg cho các đối tượng sau:
- Người bị loãng xương, rối loạn tâm thần, mới nối thông mạch, đái tháo đường, loét dạ dày tá tràng, tăng huyết áp, suy tim, suy gan thận.
- Trẻ em đang trong độ tuổi phát triển.
- Người bị đục thể thủy tinh, glaucoma.
- Người cao tuổi (nguy cơ tác dụng phụ cao hơn).
Liều cao Predmesol 4mg có thể ảnh hưởng đến tác dụng của việc tiêm vaccin. Thuốc này chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose.
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Predmesol 4mg có thể đi qua nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú sau khi cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, tăng năng vỏ thượng thận, ức chế tuyến thượng thận (khi dùng liều cao kéo dài). Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và xử lý triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8. Thông tin thành phần hoạt chất (Methylprednisolone)
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Nó hoạt động bằng cách gắn vào thụ thể glucocorticoid nội bào, điều chỉnh biểu hiện gen và làm giảm sản xuất các chất trung gian gây viêm.
9. Dược lực học và Dược động học
9.1 Dược lực học
Methylprednisolone gắn vào thụ thể glucocorticoid nội bào, kích hoạt yếu tố phiên mã, và làm bất hoạt gen gây viêm. Tác dụng xuất hiện sau vài giờ do quá trình thay đổi biểu hiện gen.
9.2 Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ tối đa đạt được sau 1-2 giờ.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, khoảng 77% gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1,8 - 5,2 giờ.
10. Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này