Piracetam 400Mg Hataphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Piracetam 400mg Hataphar
Piracetam 400mg Hataphar là thuốc thần kinh thuộc nhóm racetams, được sử dụng để điều trị một số triệu chứng liên quan đến thần kinh và tuần hoàn.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Hoạt chất: Piracetam 400mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Công dụng - Chỉ định
Piracetam 400mg Hataphar được chỉ định trong các trường hợp sau:
Triệu chứng/Bệnh | Lưu ý |
---|---|
Triệu chứng chóng mặt | |
Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu | Ở người cao tuổi |
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp | Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ ban đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến. |
Nghiện rượu | |
Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm | Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc |
Giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não |
Dược động học
- Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống đạt gần 100%. Sau khoảng 3 ngày dùng thuốc, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt trạng thái ổn định.
- Phân bố: Không liên kết với protein huyết tương. Có thể đi qua hàng rào máu não vào dịch não tủy, phân bố vào các mô (trừ mô mỡ), qua hàng rào nhau thai và thấm qua màng tế bào hồng cầu bị cô lập.
- Chuyển hóa: Gần như không bị chuyển hóa, 80-100% được thải trừ dưới dạng không đổi.
- Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết qua thận (90% liều dùng trong nước tiểu). Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 5 giờ, trong dịch não tủy là 8,5 giờ.
Dược lực học
Piracetam là một thuốc Nootropic, dẫn xuất tổng hợp của GABA. Nó có hai tác dụng chính:
- Trên thần kinh: Điều biến quá trình dẫn truyền xung thần kinh cholinergic, serotonergic, noradrenergic và glutamatergic bằng cách làm tăng mật độ thụ thể màng sau synap hoặc/và khôi phục chức năng thụ thể này. Có tác dụng bảo vệ thần kinh chống lại tổn thương do thiếu oxy, nhiễm độc hay liệu pháp sốc điện. Thúc đẩy tính mềm dẻo của thần kinh.
- Trên mạch máu: Tăng khả năng thay đổi hình dạng hồng cầu, giảm kết tập tiểu cầu, giảm độ bám dính của hồng cầu với nội mạc mạch máu và giảm co thắt mao mạch. Kích thích tổng hợp prostacycline, giảm nồng độ fibrinogen và yếu tố von Willebrand.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng thông thường: 30-160 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Ví dụ về liều dùng trong một số trường hợp:
Điều trị | Liều dùng |
---|---|
Hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi | 1,2 - 2,4 g/ngày, liều cao có thể lên tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu |
Nghiện rượu | 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên, liều duy trì: 2,4 g/ngày |
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não | 9 - 12 g/ngày; liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần |
Thiếu máu hồng cầu liềm | 160 mg/kg/ngày, chia 4 lần/ngày |
Giật rung cơ | 7,2 g/ngày, chia 2 - 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. |
Thuốc dùng đường uống, với một cốc nước đầy.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Bệnh Huntington.
- Suy gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Tương tác thuốc
- Dùng phối hợp với tinh chất tuyến giáp có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Dùng phối hợp với warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin.
Lưu ý thận trọng
- Chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận và người cao tuổi. Cần theo dõi chức năng thận. Điều chỉnh liều nếu hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 1,25 mg/100 ml (tham khảo hướng dẫn của bác sĩ).
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử trí quá liều
Piracetam khi dùng liều rất cao cũng không gây độc. Không cần biện pháp xử trí đặc biệt khi dùng quá liều.
Quên liều
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Piracetam
Piracetam là một nootropic được cho là cải thiện chức năng nhận thức, bao gồm trí nhớ, sự tập trung và khả năng học tập. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là ảnh hưởng đến việc truyền dẫn thần kinh và dòng chảy máu đến não.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này