Pemetrexed Invagen 500Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Pemetrexed Invagen 500mg
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm | Pemetrexed Invagen 500mg |
---|---|
Thành phần | Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri hemipentahydrat) 500 mg |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
Công dụng
Pemetrexed Invagen 500mg được sử dụng trong điều trị ung thư, cụ thể:
- U trung biểu mô màng phổi ác tính: Kết hợp với Cisplatin cho bệnh nhân không thể phẫu thuật và chưa trải qua hóa trị trước đó.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
- Kết hợp với cisplatin như liệu pháp đầu tiên cho bệnh nhân giai đoạn tiến triển hoặc đã lan rộng, không phải loại tế bào vảy.
- Đơn trị liệu để duy trì điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại tế bào vảy, nếu bệnh nhân không có dấu hiệu tiến triển ngay sau hóa trị với platin.
- Đơn trị liệu trong các trường hợp thay thế.
Chỉ định
Xem phần "Công dụng".
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với Pemetrexed hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với vắc-xin ngừa bệnh sốt vàng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu, buồn nôn, tiêu chảy, viêm loét miệng, phát ban và mệt mỏi.
Nghiêm trọng: Nhiễm trùng, khó thở, suy thận, viêm phổi, rối loạn chức năng gan.
Tương tác thuốc
- Aminoglycoside, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, probenecid và penicillin: Có thể làm chậm quá trình thải trừ Pemetrexed. Cần theo dõi chức năng thận và độ thanh thải creatinin.
- NSAID (như Ibuprofen) và Aspirin liều cao: Hạn chế sử dụng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin từ 45 đến 79 ml/phút) trước, trong và sau khi truyền Pemetrexed. Nếu cần dùng NSAID có thời gian bán thải dài, nên ngừng ít nhất 5 ngày trước và 2 ngày sau điều trị.
- Thuốc chống đông: Cần thận trọng vì có thể tăng tác dụng phụ.
- Vắc xin sống giảm độc lực (đặc biệt vắc xin sốt vàng): Không khuyến khích sử dụng.
Dược lực học
Pemetrexed là thuốc kháng ung thư thuộc nhóm kháng folat, có tác dụng đa mục tiêu. Nó ức chế các enzyme quan trọng trong tổng hợp DNA: thymidylate synthase (TS), dihydrofolate reductase (DHFR), và glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT).
Dược động học
- Hấp thu: Truyền tĩnh mạch.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 9 l/m², ~81% liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ít ở gan, chuyển đổi thành dạng polyglutamat trong tế bào.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (70-90% liều không biến đổi trong 24 giờ), t ½ ~ 3,5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Liều lượng
Kết hợp với Cisplatin: Pemetrexed 500 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày đầu tiên của chu kỳ 21 ngày, sau đó truyền Cisplatin 75 mg/m² trong 2 giờ.
Đơn trị liệu: Liều tương tự 500 mg/m² vào ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 21 ngày.
Hỗ trợ: Sử dụng corticosteroid (ví dụ: 4 mg Dexamethason, 2 lần/ngày), bổ sung Acid Folic (350-1000 µg/ngày) và Vitamin B12 (1000 µg).
Điều chỉnh liều: Giảm liều nếu bạch cầu giảm, tiểu cầu giảm hoặc xuất hiện độc tính cấp độ 3 trở lên. Ngừng thuốc nếu độc tính thần kinh đạt cấp độ 3 hoặc 4.
Bệnh nhân đặc biệt: Người cao tuổi không cần điều chỉnh liều. Không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 45 ml/phút). Không chỉ định cho trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi thường xuyên số lượng tế bào máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu).
- Bổ sung acid folic và vitamin B12.
- Tránh sử dụng NSAID và aspirin liều cao ở bệnh nhân suy thận.
- Chú ý nguy cơ suy thận cấp.
- Bù nước và dùng thuốc chống nôn khi phối hợp với cisplatin.
- Không sử dụng vắc xin sống giảm độc lực.
- Thuốc chứa natri, cần cân nhắc cho bệnh nhân ăn kiêng.
Xử lý quá liều
Theo dõi công thức máu và thực hiện các biện pháp hỗ trợ. Có thể xem xét sử dụng calci folinat hoặc acid folinic.
Quên liều
Liên hệ bác sĩ để được hướng dẫn.
Thông tin thêm về Pemetrexed
Pemetrexed là một chất ức chế tổng hợp acid nucleid, hoạt động bằng cách ức chế ba enzyme quan trọng tham gia vào quá trình tổng hợp de novo của các nucleotide cần thiết cho sự phát triển và sinh sản của tế bào: thymidylate synthase (TS), dihydrofolate reductase (DHFR) và glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT).
Sản phẩm thay thế
Một số sản phẩm thay thế chứa Pemetrexed bao gồm Alimta và Allipem (xem thông tin chi tiết từ nguồn khác).
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này