Novewel 40
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Novewel 40
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Novewel 40 chứa:
- Hoạt chất: Drotaverin hydroclorid 40mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Công dụng - Chỉ định
Novewel 40 được chỉ định để điều trị các triệu chứng liên quan đến co thắt cơ trơn, bao gồm:
- Hội chứng ruột kích thích
- Co thắt dạ dày - ruột
- Co thắt đường mật (viêm đường mật, sỏi mật)
- Co thắt tử cung (co cứng tử cung, dọa sảy thai, đau bụng kinh)
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Nhóm tuổi | Liều dùng |
---|---|
Người lớn | Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-2 viên |
Trẻ em trên 6 tuổi | Ngày uống 2-5 lần, mỗi lần 1 viên |
Trẻ em từ 1-6 tuổi | Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần ½ - 1 viên |
Lưu ý: Không sử dụng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Cách dùng
Uống Novewel 40 bằng đường uống.
Chống chỉ định
Không sử dụng Novewel 40 trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Suy tim nặng, suy thận nặng, suy gan nặng
- Block nhĩ-thất độ 2-3
- Trẻ em dưới 1 tuổi
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ hiếm gặp có thể xảy ra khi sử dụng Novewel 40 bao gồm:
- Tăng huyết áp nhẹ
- Nhịp tim nhanh
- Đỏ bừng mặt
- Nhức đầu
- Buồn ngủ, chóng mặt
- Tiêu chảy, chán ăn, táo bón, buồn nôn
- Viêm gan mạn tính, quá mẫn gan
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Tác dụng của Novewel 40 có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là:
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương (tác dụng tăng nhẹ)
- Morphin (tác dụng hiệp đồng)
- Levodopa (tác dụng giảm)
Dược lực học
Drotaverin là dẫn chất isoquinolic, thuộc nhóm thuốc điều trị co thắt cơ trơn có nguồn gốc thần kinh và cơ. Nó hoạt động bằng cách ức chế men phosphodiesterase IV, làm tăng nồng độ AMP vòng nội bào, dẫn đến giảm Canxi nội bào và giãn cơ trơn.
Dược động học
Drotaverin được hấp thu hoàn toàn qua đường uống, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 45-60 phút. Khoảng 95-98% Drotaverin liên kết với protein huyết tương và có thể đi qua hàng rào nhau thai. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu (50%) và phân (30%) dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán hủy là 8-10 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Tuân thủ đúng liều lượng được chỉ định.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Tránh sử dụng kéo dài.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu xảy ra, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Theo dõi, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Drotaverin Hydroclorid
Drotaverin hydroclorid là một thuốc giãn cơ trơn tác động trực tiếp, có hiệu quả trong việc làm giảm co thắt cơ trơn ở nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến co thắt, đặc biệt là ở đường tiêu hóa và hệ sinh dục - tiết niệu.
Ưu điểm
- Chống co thắt cơ trơn hiệu quả.
- Sử dụng rộng rãi trong nhiều trường hợp co thắt.
- Hấp thu tốt qua đường uống.
- Ít tác dụng phụ.
Nhược điểm
- Chống chỉ định đối với một số bệnh lý.
- Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào từng trường hợp.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này