Multicand

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-12039-11
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Synmedic Laboratories

Video

Multicand - Thuốc Chống Nấm

Tên sản phẩm: Multicand

Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa Itraconazole 100mg và các tá dược vừa đủ.

Dược lực học

Itraconazole là một dẫn xuất triazole, có phổ hoạt động rộng chống lại nhiều loại nấm. Cơ chế tác dụng của Itraconazole là ức chế tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm, dẫn đến sự phá hủy tế bào nấm.

Dược động học

Itraconazole hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống đạt tối đa khi uống ngay sau bữa ăn. Hấp thu có thể giảm ở những người có độ acid dạ dày thấp (ví dụ, người dùng thuốc ức chế tiết acid dạ dày).

Chỉ định

Multicand được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm nấm sau:

  • Nhiễm nấm âm hộ
  • Bệnh nấm da do các chủng nấm nhạy cảm với Itraconazole (như Epidermophyton floccosum, các loài Trichophyton hoặc Microsporum)
  • Bệnh nấm miệng
  • Bệnh nấm móng do nấm sợi tơ và/hoặc nấm men
  • Nhiễm nấm Histoplasma
  • Nhiễm nấm hầu họng

Liều dùng và cách dùng

Bệnh Liều dùng
Viêm âm hộ 200mg x 2 lần/ngày trong 1 ngày
Nấm da (chung, nấm da đùi) 100mg/ngày x 15 ngày hoặc 200mg/ngày x 7 ngày
Nấm da chân, nấm móng tay 100mg/ngày x 30 ngày
Bệnh nấm miệng 100mg/ngày x 15 ngày (có thể tăng lên 200mg/ngày x 15 ngày ở người bị AIDS hoặc giảm bạch cầu)
Bệnh nấm móng (móng chân, có hoặc không có móng tay) 200mg/ngày x 3 tháng

Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước, ngay sau bữa ăn.

Chống chỉ định

Multicand chống chỉ định ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Itraconazole hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Sử dụng đồng thời với một số chất nền CYP3A4 (có thể gây tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, dẫn đến tăng tác dụng phụ).
  • Bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc tiền sử CHF (trừ trường hợp đe dọa tính mạng hoặc nhiễm trùng nghiêm trọng).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Multicand:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
  • Ít gặp: Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi, rối loạn máu và bạch huyết, giảm bạch cầu, rối loạn hệ miễn dịch, phản ứng mẫn cảm (mẩn ngứa, mẩn đỏ, phát ban).
  • Hiếm gặp: Bệnh huyết thanh, phù, phản ứng phản vệ, rối loạn chuyển hóa chất dinh dưỡng, tăng triglyceride máu, rối loạn hệ thần kinh, suy tim sung huyết, rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất, tê liệt, khó đọc, rối loạn mắt (bao gồm nhìn đôi và mờ mắt), rối loạn tai và mê đạo, mất thính giác thoáng qua hoặc vĩnh viễn, ù tai, rối loạn tim, khó thở.

Lưu ý: Nhiễm trùng thứ phát có thể xảy ra khi sử dụng thuốc kháng nấm dài ngày.

Tương tác thuốc

Hấp thu Itraconazole bị giảm khi độ acid dạ dày thấp. Ở những bệnh nhân này, nên uống thuốc cùng với đồ uống có tính acid. Thận trọng khi sử dụng với các thuốc khác, đặc biệt là chất nền CYP3A4.

Thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan (theo dõi cẩn thận, thời gian bán thải có thể kéo dài).
  • Không sử dụng ở bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ. Theo dõi cẩn thận khi sử dụng.
  • Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị.
  • Không sử dụng trong thai kỳ trừ trường hợp nghiêm trọng.

Quá liều

Chưa có thông tin về xử lý quá liều cụ thể. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Itraconazole

Itraconazole là một thuốc chống nấm azole được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm nấm ở người. Nó có hoạt tính chống lại nhiều loại nấm khác nhau, bao gồm cả nấm dermatophytes, nấm men và nấm sợi.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, không quá 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ