Mozifor 20Mg/Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Đang cập nhật
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ 1,2ml
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Hetero

Video

Mozifor 20mg/ml

Thành phần

Mỗi lọ Mozifor 20mg/ml chứa: 24 mg plerixafor trong 1,2 ml dung dịch. Tá dược vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định

Mozifor giúp tăng cường huy động tế bào gốc tạo máu ở:

  • Người lớn bị ung thư hạch hoặc bệnh đa u tủy trường hợp tế bào huy động kém.
  • Trẻ em bị ung thư hạch hoặc khối u ác tính.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn (≤ 83 kg) Liều cố định 20 mg hoặc 0,24 mg/kg cân nặng
Người lớn (> 83 kg) 0,24 mg/kg cân nặng
Trẻ em (< 18 tuổi) 0,24 mg/kg cân nặng

Cách dùng

Mozifor dùng đường tiêm dưới da. Mỗi lọ Mozifor chỉ được dùng 1 lần. Trước khi tiêm cần kiểm tra bằng mắt thường xem thuốc có biến màu hay vẩn đục gì không.

Chống chỉ định

Không dùng Mozifor 20mg/ml cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Rất phổ biến: phản ứng tại vị trí tiêm, tiêu chảy, buồn nôn.

Chung: mất ngủ, đau đầu, vấn đề dạ dày, đầy hơi, đau xương khớp.

Không phổ biến: dị ứng, rối loạn thần kinh.

Tương tác thuốc

Hiện tại chưa có dữ liệu về tương tác thuốc. Các nghiên cứu in vitro cho thấy hoạt chất plerixafor không được các enzyme P450 CYP chuyển hóa, không ức chế hệ enzym này hay P-glycoprotein.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Mozifor là chế phẩm vô trùng, không chứa chất bảo quản, vì vậy khi chuẩn bị thuốc tiêm cần chú ý kỹ thuật vô trùng.
  • Cần chú ý đến tình trạng huy động tế bào khối u ở đối tượng bị u lympho, u đa tủy hay bệnh bạch cầu.
  • Sử dụng Mozifor có thể gây tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, cần theo dõi các chỉ số máu.
  • Sau khi tiêm dưới da Mozifor có thể gây hạ huyết áp thế đứng, ngất xỉu, cần chú ý chuẩn bị các biện pháp phòng ngừa.
  • Ảnh hưởng của Mozifor làm lá lách bị to hoặc vỡ cũng đã được báo cáo.
  • Phụ nữ có thai: Chưa đủ thông tin, nhưng đã có nghiên cứu Mozifor gây quái thai ở động vật, vì vậy không nên dùng trong thời kỳ này.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú nếu đang sử dụng Mozifor.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng vì plerixafor gây chóng mặt, mệt mỏi.

Xử lý quá liều

Chưa được báo cáo.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về việc xử lý quên liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản

Nên để Mozifor 20mg/ml ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin về thành phần hoạt chất (Plerixafor)

Plerixafor là dẫn xuất của bicyclam, là chất đối kháng có chọn lọc với đặc tính có thể đảo ngược của thụ thể chemokine CXCR4. Nó huy động các tế bào CD34+ bằng cách phá vỡ khả năng giữ lại HPC được CXCR4-CXCL12 hỗ trợ. Plerixafor thường được dùng cùng với yếu tố kích thích tạo khuẩn lạc bạch cầu hạt (G-CSF) để giúp thu hoạch các tế bào CD34+ tự thân để cấy ghép khi việc huy động bằng G-CSF không thành công. Các tế bào CD34+ có khả năng ghép và khả năng tái tạo lâu dài.

Dược lực học

Plerixafor là dẫn xuất của bicyclam, là chất đối kháng có chọn lọc với đặc tính có thể đảo ngược của thụ thể chemokine CXCR4. Plerixafor là một phân tử bicyclam huy động các tế bào CD34+ bằng cách phá vỡ khả năng giữ lại HPC được CXCR4-CXCL12 hỗ trợ. Plerixafor được dùng cùng với yếu tố kích thích tạo khuẩn lạc bạch cầu hạt (G-CSF) để giúp thu hoạch các tế bào CD34+ tự thân để cấy ghép khi việc huy động bằng G-CSF không thành công. Các tế bào CD34+ có khả năng ghép và khả năng tái tạo lâu dài.

Dược động học

Plerixafor sau khi tiêm dưới da sẽ hấp thu nhanh và đạt nồng độ Cmax sau 0,5-1h. Plerixafor liên kết trung bình với protein huyết tương, khoảng 58%, Plerixafor ít có khả năng gây tương tác thuốc thuốc liên quan đến enzym CYP450. Plerixafor thải trừ qua nước tiểu là chính. T ½ trong huyết tương là 3-5h.

Ưu điểm

Mozifor 20mg/ml dạng thuốc tiêm nên nhanh có tác dụng với người bệnh. Đã có nhiều nghiên cứu về tác dụng huy động tế bào gốc ở những bệnh nhân mắc bệnh u lympho hoặc u tủy đa của plerixafor.

Nhược điểm

Khi dùng Mozifor đường tiêm sẽ gây đau tại vị trí tiêm và có thể gây ra một vài tác dụng phụ như tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi,...


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ