Mizatin Capsule
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mizatin Capsule
Thuốc Tiêu Hóa
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nizatidin | 150mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Mizatin Capsule
2.1.1 Dược lực học
Nizatidin thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc thụ thể H2-histamin. Cơ chế hoạt động của nizatidin là cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 tại thành dạ dày, ngăn cản sự hình thành phức hợp H2-histamin, qua đó ngăn cản quá trình tiết acid dạ dày. Nghiên cứu cho thấy sự giảm cả về số lượng và nồng độ acid trong dịch vị. Nizatidin không tương tác với thụ thể H1, không tác động lên P450 ở gan.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh chóng, nồng độ nizatidin trong huyết tương đạt lớn nhất sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tương đối cao nhưng có khoảng dao động lớn (75-100%).
Phân bố: Tỷ lệ gắn protein huyết tương của nizatidin là 50%.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa diễn ra chủ yếu ở gan. Thuốc được ghi nhận có mặt trong dịch não tủy, nhau thai và sữa mẹ.
Thải trừ: 60% liều dùng nizatidin bị thải trừ qua thận dưới dạng ban đầu.
2.2 Chỉ định
- Phục hồi vết loét trong bệnh loét tá tràng tiến triển (thời gian điều trị 8 tuần, đa phần tổn thương phục hồi sau 4 tuần. Có thể sử dụng duy trì liều thấp 150mg hàng ngày trước khi đi ngủ sau khi lành).
- Chữa các vết loét trong viêm loét dạ dày tiến triển thể lành tính (8 tuần điều trị. Cần loại trừ viêm loét ác tính trước khi sử dụng).
- Điều trị viêm thực quản (bao gồm cả tổn thương loét, xước, trào ngược, ợ hơi, ợ nóng...)(thời gian điều trị trung bình 12 tuần, ợ hơi, ợ nóng giảm sau khoảng 24 giờ dùng thuốc).
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Loét tá tràng tiến triển: Người lớn dùng 2 viên/ngày, sử dụng 1-2 lần trong ngày.
- Dự phòng tái phát viêm loét tá tràng: 1 viên/ngày, uống 1 lần duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Loét dạ dày tiến triển lành tính: 2 viên/ngày, có thể sử dụng 1-2 lần trong 24 giờ.
- Trào ngược dạ dày-thực quản: Người lớn sử dụng 2 viên/2 lần/ngày, tối đa 4 viên/2 lần/ngày.
Chú ý: Cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (giảm độ thanh thải creatinin).
3.2 Cách dùng
Nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Với bệnh nhân không nuốt được viên, có thể mở nang, hòa tan bột thuốc trong dung dịch (xem bảng dưới đây).
Dung môi (120 mL) | Bảo quản trong tủ lạnh (giờ) | Bảo quản ở nhiệt độ phòng (giờ) |
---|---|---|
Gatorade | 48 | 48 |
Nước ép táo | 48 | 48 |
Nước ép nho | 48 | 8 |
Nước | 48 | 48 |
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với nizatidin và mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.
- Người có tiền sử quá mẫn với các thuốc có cùng cơ chế kháng histamin khác.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: Thiếu máu, nổi mề đay.
Hiếm gặp:
- Gan: Tổn thương tế bào gan (viêm gan, vàng da, ứ mật - phục hồi khi ngưng thuốc).
- Thần kinh: Lú lẫn thoáng qua.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu.
- Da: Đổ mồ hôi, viêm bong da.
- Quá mẫn: Phù thanh quản, co thắt phế quản, đỏ da, tăng bạch cầu ái toan, tăng acid uric máu, sốt, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.
6. Tương tác thuốc
Không có tương tác thuốc đáng kể nào được ghi nhận.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Không loại trừ được viêm dạ dày ác tính ngay cả khi sử dụng thuốc có cải thiện triệu chứng.
- Cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
- Chưa có nghiên cứu về sự thay đổi tác dụng của nizatidin với bệnh nhân suy gan.
7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa được nghiên cứu đầy đủ. Không sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Thuốc có trong sữa mẹ, cân nhắc kỹ trước khi sử dụng khi cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc
Không ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Dữ liệu quá liều ở người rất ít. Biểu hiện ở động vật: chảy nước mắt, co đồng tử, tiêu chảy, nôn. Xử trí: theo dõi, đánh giá khả năng quá liều nhiều thuốc, tương tác thuốc.
7.5 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, bụi bẩn, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8. Thông tin thêm về Nizatidin
Nizatidin là một dược chất có độ an toàn cao, ít tác dụng phụ và độc tính. Dạng bào chế viên nang cứng bảo vệ thuốc khỏi tác động của môi trường. Được sản xuất tại Hàn Quốc với công nghệ hiện đại. Nizatidin cho hiệu quả và an toàn cao hơn so với ranitidin trong điều trị viêm loét dạ dày ở bệnh nhân lớn tuổi.
9. Nhược điểm
Thiếu máu và nổi mề đay có thể gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
10. Thông tin nhà sản xuất và đóng gói (Nếu có)
SĐK: VN-19512-15
Nhà sản xuất: DongKoo Bio & Pharma Co, Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này