Merovia 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22064-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Hy Lạp
Đơn vị kê khai:
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm EMA

Video

Merovia 1g

Thông tin chi tiết sản phẩm

Merovia 1g là thuốc kháng sinh được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm khuẩn. Thông tin dưới đây cung cấp chi tiết về thành phần, công dụng, và các thông tin quan trọng khác.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) 1g
Tá dược: Natri carbonat khan 208mg

Thông tin về Meropenem: Meropenem là một carbapenem, một loại kháng sinh beta-lactam có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự chết của vi khuẩn. Meropenem bền vững với sự thủy phân bởi hầu hết các beta-lactamase, giúp nó hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn, kể cả những vi khuẩn đã kháng nhiều kháng sinh khác.

2. Công dụng - Chỉ định

Merovia 1g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em do vi khuẩn nhạy cảm với meropenem, bao gồm:

  • Viêm phổi nặng
  • Nhiễm trùng phế quản-phổi trong xơ nang
  • Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng
  • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng
  • Nhiễm trùng trong và sau quá trình sinh
  • Nhiễm trùng da, mô mềm có biến chứng
  • Viêm màng não cấp do vi khuẩn
  • Giảm bạch cầu trung tính do sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn
  • Nhiễm khuẩn huyết nghi ngờ liên quan các bệnh trên

3. Dược lực học

Meropenem ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein gắn penicillin (PBPs). Kháng thuốc có thể xảy ra do các cơ chế như: giảm tính thấm màng ngoài tế bào, giảm ái lực của PBPs, tăng hoạt động của bơm tế bào, và sản xuất beta-lactamase.

Vi khuẩn nhạy cảm: Bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm hiếu khí và kị khí (xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).

Vi khuẩn kháng thuốc: Bao gồm một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm (xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).

4. Dược động học

Thời gian bán hủy trung bình của meropenem khoảng 1 giờ. Thuốc được phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể. Chuyển hóa chủ yếu qua thủy phân vòng beta-lactam tạo ra chất chuyển hóa không hoạt tính. Thải trừ chủ yếu qua thận. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Ở bệnh nhân suy gan, không cần điều chỉnh liều.

5. Liều dùng và cách dùng

5.1 Liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên:

Liều dùng thường là 500mg hoặc 1g, tiêm tĩnh mạch cách 8 giờ, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Xem bảng liều cụ thể trong hướng dẫn sử dụng.

5.2 Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:

Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine. Xem bảng liều cụ thể trong hướng dẫn sử dụng.

5.3 Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và người cao tuổi:

Thông thường không cần điều chỉnh liều.

5.4 Liều dùng cho trẻ em:

Liều dùng thường là 20mg/kg cân nặng, tiêm tĩnh mạch cách 8 giờ. Xem bảng liều cụ thể trong hướng dẫn sử dụng.

5.5 Cách dùng:

Thuốc được truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút. Có thể tiêm tĩnh mạch nhanh trong khoảng 5 phút với liều lên đến 20mg/kg cân nặng. Không nên trộn lẫn với các thuốc khác.

6. Chống chỉ định

Không sử dụng Merovia 1g cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

7. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp: Tăng tiểu cầu, nhức đầu, tiêu chảy, nôn, đau bụng, tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm huyết tương, tăng dehydrogenase lactat, ngứa, đau, sưng tấy chỗ tiêm.

Tác dụng phụ ít gặp: Nhiễm nấm Candida, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, phù mạch, sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, nổi mề đay, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, tăng creatinine, tăng ure huyết…

8. Tương tác thuốc

Probenecid: Ức chế bài tiết meropenem qua thận, làm tăng nồng độ meropenem trong huyết tương.

Acid valproic: Làm giảm nồng độ acid valproic trong máu. Nên tránh sử dụng đồng thời.

Thuốc chống đông đường uống: Có thể làm tăng tác dụng chống đông.

9. Lưu ý thận trọng

  • Kháng thuốc: Cần lưu ý khả năng kháng thuốc của Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosaAcinetobacter spp.
  • Phản ứng quá mẫn: Có nguy cơ phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí tử vong.
  • Viêm đại tràng do kháng sinh: Có thể xảy ra viêm đại tràng liên quan kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc.
  • Co giật: Hiếm khi xảy ra động kinh.
  • Chức năng gan: Cần theo dõi chức năng gan chặt chẽ.
  • Xét nghiệm Coombs: Có thể gây kết quả xét nghiệm Coombs dương tính.
  • Hàm lượng Natri: Meropenem có hàm lượng natri cao.
  • Sử dụng trong thai kỳ và cho con bú: Nên tránh sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.

10. Xử trí quá liều

Ngừng thuốc hoặc giảm liều. Điều trị triệu chứng. Lọc máu có thể loại bỏ meropenem và các chất chuyển hóa.

11. Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Dung dịch đã pha nên được sử dụng ngay, nếu cần bảo quản trong tủ lạnh không quá 12 giờ. Không để đông lạnh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ