Medicaine Inj. 2%

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-11994-11
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 100 ống x 1,8ml
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị kê khai:
Huons CO. LTD

Video

Medicaine Inj. 2%

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Medicaine Inj. 2%
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Đóng gói Hộp 100 ống x 1,8ml
Số đăng ký VN-11994-11
Nhà sản xuất Công ty Huons Co., Ltd. (Hàn Quốc)

Thành phần

Mỗi ống 1,8ml chứa:

  • Lidocaine hydrochloride: 36 mg
  • Epinephrine tartrate: 0.0225 mg
  • Tá dược vừa đủ 1,8ml

Thông tin chi tiết thành phần:

Lidocaine hydrochloride: Là một chất gây tê cục bộ nhóm amid. Cơ chế tác dụng là giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với Na+, dẫn đến sự phong bế dẫn truyền xung động thần kinh. Việc kết hợp với Epinephrine làm chậm hấp thu, kéo dài thời gian và tăng cường hiệu quả gây tê.

Epinephrine tartrate: Có tác dụng kích thích cả thụ thể alpha và beta. Làm co mạch ở da, làm chậm hấp thu Lidocaine, góp phần kéo dài thời gian và tăng cường tác dụng gây tê của Lidocaine. Ngoài ra, Epinephrine còn có tác dụng bảo vệ tim.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Gây tê tại chỗ, giảm đau.

Chỉ định: Được sử dụng để gây tê tại chỗ trong các trường hợp:

  • Trước khi khám nghiệm
  • Đặt nội soi
  • Đặt các thiết bị kỹ thuật
  • Nhổ răng
  • Các thủ thuật phẫu thuật nhỏ khác cần gây tê tại chỗ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Liều dùng phụ thuộc vào diện tích cần gây tê, loại phẫu thuật và kỹ thuật gây tê sử dụng.

  • Gây tê tại chỗ và phong bế thần kinh: 1ml/ngày
  • Gây tê phẫu thuật: 1,5-2ml/ngày
  • Liều tối đa cho người lớn (70kg): 500mg Lidocaine, không vượt quá 7mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa cho trẻ em: 5mg/kg/ngày (liều dùng cần được điều chỉnh theo độ tuổi, cân nặng và loại phẫu thuật).

Cách dùng:

  • Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
  • Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, đường niệu-sinh dục: Bôi trực tiếp.
  • Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô.
  • Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da.

Chống chỉ định

Không sử dụng Medicaine Inj. 2% nếu bạn:

  • Mẫn cảm với Epinephrine, Lidocaine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid.
  • Bị rối loạn xoang nhĩ năng, block nhĩ - thất, suy cơ tim nặng.
  • Rối loạn đông máu nặng.
  • Rối loạn thoái hóa thần kinh.
  • Bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp.
  • Đang điều trị bằng các thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc nhóm phenothiazin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Hạ huyết áp, đau đầu, rét run.

Ít gặp: Block tim, loạn nhịp, ngừng tim, khó thở, suy giảm hô hấp, hôn mê, kích động, lo âu, ảo giác, ngứa, ban da, buồn nôn, nôn, nhìn mờ.

Lưu ý: Cần theo dõi bệnh nhân sau khi tiêm để phát hiện và xử trí kịp thời các tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Medicaine Inj. 2% với:

  • Các thuốc tê nhóm amid khác: Tăng nguy cơ gây độc và quá liều.
  • Thuốc chẹn kênh beta: Tăng nguy cơ ngộ độc Lidocain.
  • Cimetidin: Tăng độc tính của Lidocain.
  • Thuốc chống đông máu, NSAID, Phenothiazin, Nitrophenol: Có thể làm giảm hoặc đảo ngược tác dụng của Epinephrine.
  • Thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Có thể làm thay đổi tác dụng của Epinephrine, tăng huyết áp và/hoặc làm chậm nhịp tim.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cẩn trọng khi sử dụng Medicaine Inj. 2% cho các bệnh nhân:

  • Rối loạn chức năng gan
  • Thiếu oxy máu nặng
  • Suy hô hấp nặng
  • Giảm thể tích máu hoặc sốc
  • Người ốm nặng hoặc suy nhược
  • Mắc bệnh thận
  • Rối loạn chức năng tim mạch

Lưu ý khác:

  • Không dùng đường tĩnh mạch.
  • Không dùng để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng hoặc khoang cùng.
  • Không tiêm vào mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn.
  • Sát khuẩn kỹ nơi tiêm và tay người tiêm.
  • Theo dõi bệnh nhân sau khi tiêm.
  • Kiểm tra hạn dùng trước khi sử dụng.
  • Kiểm tra chất lượng dung dịch trước khi sử dụng (trong, không vẩn đục, không biến màu).
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú cần thận trọng khi sử dụng.

Xử lý quá liều

(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn uy tín y tế)

Quên liều

(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn uy tín y tế)

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, trong bao bì kín, tránh va đập.

Tham khảo

[1] Hun Kim, Kun Hwang, Seon Mi Yun, Dae Joong Kim (cập nhật tháng 5 năm 2020), Usage of Epinephrine Mixed With Lidocaine in Plastic Surgery, PubMed.

[2] N Matsumiya, S Dohi (cập nhật tháng 2 năm 1990), Interaction between intravenous lidocaine and epinephrine on hemodynamics and plasma potassium homeostasis in dogs anesthetized with halothane, PubMed.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ