Lisanolona

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13766-11
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Hỗn dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 5 ống 2ml
Xuất xứ:
Ý
Đơn vị kê khai:
Lisapharma S.p.A.

Video

Lisanolona 80mg/2ml

Thành phần Triamcinolone acetonide: 80 mg. Tá dược vừa đủ 2 ml.
Dạng bào chế Hỗn dịch tiêm

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng

Triamcinolone là một Corticosteroid Glucocorticoid tổng hợp có chứa Flour, có tác dụng ngăn chặn sự giải phóng các chất gây viêm, dùng để điều trị các rối loạn cần dùng Corticoid. Triamcinolone acetonide có tác dụng làm giảm tổng hợp Collagen và Glycosaminoglycan, ức chế tăng sinh nguyên bào sợi. Vì vậy Lisanolona được chỉ định điều trị sẹo phì đại và sẹo lồi đơn độc bằng tiêm nội tổn thương. Triamcinolon hấp thu tốt khi tiêm bắp và tiêm tại chỗ, phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể, một phần nhỏ vào được sữa mẹ và qua được hàng rào nhau thai, chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua nước tiểu.

Chỉ định

Thuốc Lisanolona được chỉ định cho tất cả trường hợp phải sử dụng Corticoid như viêm đa khớp dạng thấp, hen suyễn, dị ứng, da liễu…

Tiêm tại chỗ trong thấp khớp:

  • Tại khớp: viêm cứng khớp sống, viêm khớp dạng thấp, cơn đau cấp tính của bệnh hư khớp…
  • Tại chỗ đau: viêm gân, viêm bao hoạt dịch.
  • Quanh màng cứng: đau thắt lưng - hông.

Tiêm tại chỗ trong trị sẹo lồi.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Tiêm bắp sâu ở mông: tiêm 1 ống thuốc 2 ml và lặp lại sau khoảng từ 2-6 tuần.

Tiêm tại chỗ trong thấp khớp:

  • Tại khớp: 1/4 đến 2 ml lặp lại sau 3 tuần.
  • Tại chỗ đau: 1/4 đến 1 ml lặp lại sau 3 tuần.
  • Quanh màng cứng: tiêm 1 ống thuốc 2 ml

Tiêm tại chỗ trong trị sẹo lồi: liều tối đa: 5mg/cm², nguyên chất hoặc pha loãng cùng NaCl 0.9% hoặc lidocain với tỉ lệ 1:2 hoặc 1:4. Liệu trình 4 - 9 lần tiêm, mỗi lần cách nhau 4 tuần. Nếu sau 4 lần tiêm không thấy cải thiện thì ngừng tiêm.

Cách dùng

Tùy vào tình trạng bệnh mà bệnh nhân sẽ được chỉ định tiêm bắp hay tiêm tại chỗ. Tiêm thuốc vào trong tổn thương sẹo lồi bằng cách chọc kim từ vùng da lành, cách bờ sẹo khoảng 0,2 - 0,5cm luồn kim vào trong tổn thương sẹo sao cho hướng kim song song với mặt sẹo. Bơm thuốc chậm đến khi trên bề mặt sẹo nơi tiêm trở nên nhạt màu thì dừng bơm thuốc, sau đó rút kim ra khoảng 0,5cm thì tiếp tục bơm thuốc, cứ như vậy vừa bơm thuốc vừa rút kim đến khi cách bờ tổn thương 0,5cm thì dừng bơm. Để giảm đau có thể chườm lên vùng tổn thương túi đá 10 phút trước khi tiêm. Băng ép sau khi tiêm. Trường hợp điều trị kéo dài, phải tiêm liều tối thiểu có hiệu quả bằng cách giảm từ từ và tùy thuộc vào nguyên nhân bệnh. Thời gian điều trị tùy thuộc vào nguyên nhân bệnh và nếu cần điều trị kéo dài thì nên cân nhắc giữa những bất lợi do thuốc gây ra với mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Chống chỉ định

Thuốc này được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc (kể cả tá dược). Chống chỉ định tiêm trong cột sống, tiêm tĩnh mạch. Chống chỉ định tiêm thuốc này cho những người bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao hay những người gặp phải tình trạng ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp) hoặc những bệnh nhân bị đái tháo đường type 1. Chống chỉ định tiêm trên bệnh nhân là trẻ em dưới 6 tuổi. Chống chỉ định dùng trên những bệnh nhân nhiễm virut trong giai đoạn tiến triển.

Tác dụng phụ

Bên cạnh tác dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch thì Lisanolona cũng gây một số tác dụng phụ không mong muốn và dưới đây là một số tình trạng không mong muốn đã được ghi nhận. Bệnh nhân có thể bị một số phản ứng tại chỗ như dị ứng trên da như đỏ ửng da, teo da, thủng gân, hoại tử xương sau khi tiêm, hoặc cũng có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân như mẩn ngứa, phát ban. Một số tình trạng không mong muốn mà thuốc gây ra trên hệ thần kinh đó là gây cảm giác buồn ngủ và có thể làm rối loạn tâm thần. Bệnh nhân cũng có thể gặp phải một số tình trạng trên cơ và xương như yếu và mỏi cơ, loãng xương, xốp xương. Việc sử dụng thuốc này cũng sẽ góp phần làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể do đó bệnh nhân dễ bị nhiễm khuẩn. Đã ghi nhận bệnh nhân bị suy thượng thận cấp trong trường hợp cắt thuốc đột ngột. Bên cạnh đó thuốc này cũng làm tăng nguy cơ viêm loét dạ dày- tá tràng thậm chí có trường hợp bị thủng dạ dày. Ngoài ra, một số biến chứng khác cũng có thể gặp phải đó là đái tháo đường hoặc đối với những người đang bị bệnh này thì tình trạng bệnh diễn biến xấu hơn.

Tương tác

Tránh sử dụng cùng lúc thuốc này với các thuốc Acetazolamid, lợi tiểu Thiazid, Carbenoxolon vì giữa chúng có tác dụng hiệp đồng làm giảm Kali huyết nghiêm trọng. Khi phối hợp với các thuốc Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidon và Aminoglutethimid thì các thuốc này làm tăng thanh thải Corticoid, do đó tác dụng điều trị chống viêm giảm hiệu quả. Dùng đồng thời thuốc này với Aspirin thì nguy cơ chảy máu dạ dày rất cao. Không sử dụng cùng lúc thuốc chứa Corticoid với các thuốc hạ đường huyết (gồm cả Insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu vì Corticoid sẽ làm giảm hoặc mất hẳn tác dụng của những loại thuốc này. Corticoid làm tăng sự thanh thải Salicylat, ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc Salicylat. Khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu và thuốc làm giảm Kali huyết cần điều chỉnh liều cho phù hợp vì thuốc này làm tăng tác dụng của thuốc dùng cùng.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Hết sức thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân có loét dạ dày tiến triển, viêm loét đại tràng; những bệnh nhân bị tăng huyết áp, suy tim sung huyết; những người có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối; những bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh hoặc có tình trạng co giật. Theo dõi sức khỏe của bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng là phụ nữ có thai & cho con bú.

Xử trí quá liều

Khi dùng thuốc quá liều, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng bất thường sau: Phù, Bạch cầu giảm, nhiễm khuẩn,… Khi dùng thuốc quá liều người bệnh nên đến gặp bác sĩ để được thẩm phân máu. Đây là cách nhanh nhất, hiệu quả nhất để loại bớt thuốc ra khỏi cơ thể.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 15-30 độ C, trong bao bì kín. Để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao. Chú ý để xa tầm với của trẻ em.

Thông tin thêm về Triamcinolone acetonide

Triamcinolone acetonide là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính chống viêm mạnh. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm từ các tế bào miễn dịch. Ngoài tác dụng chống viêm, Triamcinolone acetonide còn có tác dụng ức chế miễn dịch và làm giảm phản ứng dị ứng.

Nghiên cứu cho thấy Triamcinolone acetonide có hiệu quả trong điều trị một số bệnh lý mắt như thoái hoá điểm vàng liên quan đến tuổi tác và viêm bao hoạt dịch.

Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm

  • Thuốc dùng đường tiêm, hấp thu tốt vào vị trí cần điều trị.
  • Thuốc giúp giảm đau khớp, cứng khớp, viêm đa khớp hiệu quả.
  • Triamcinolone acetonide tiêm vào mắt được cho là phương pháp đơn trị liệu hoặc kết hợp mang đến hiệu quả tốt trong điều trị thoái hóa điểm vàng do tuổi tác.
  • Hoạt chất Triamcinolone acetonide nghiên cứu trong điều trị viêm bao hoạt dịch bên thấy Triamcinolone acetonide đường tiêm là một thủ thuật hiệu quả, an toàn trong điều trị viêm bao hoạt dịch và có thể sử dụng là phương pháp điều trị chính.

Nhược điểm

  • Thuốc dùng đường tiêm nên cần nhân viên y tế hỗ trợ khi dùng thuốc.
  • Dùng corticosteroids lâu ngày dễ gây biến chứng, tác dụng phụ có hại cho sức khỏe.
  • Giá thành cao.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ