Limoren 75Mg/100Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27026-17
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim (Saokim Pharma)

Video

Limoren 75mg/100mg

Thông tin sản phẩm

Limoren 75mg/100mg là thuốc thuộc nhóm tim mạch, được sử dụng để dự phòng và điều trị các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg
Aspirin 100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Limoren 75mg/100mg được chỉ định trong:

  • Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
  • Kiểm soát và dự phòng thứ phát cho bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều thông thường là 1 viên/ngày.
  • Điều trị hội chứng mạch vành cấp: Liều tấn công có thể lên tới 4 viên/ngày, liều duy trì 1 viên/ngày.

Lưu ý: Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Chống chỉ định

Limoren 75mg/100mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với clopidogrel, aspirin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Chảy máu bệnh lý (ưa chảy máu, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết nội soi, xuất huyết võng mạc, ...).
  • Suy tim, suy gan, suy thận nặng.
  • Giảm tiểu cầu.
  • Dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Limoren:

  • Huyết học: Xuất huyết, tăng thời gian chảy máu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày ruột.
  • Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, bồn chồn, cáu gắt, mất ngủ.
  • Da: Nổi mề đay, phát ban.
  • Khác: Yếu cơ, nhược cơ, sốc phản vệ, co thắt phế quản, suy giảm chức năng gan, thận, ...

Tương tác thuốc

Clopidogrel kết hợp với các thuốc NSAIDs (như Aspirin) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa. Cũng có tương tác với coumarin, dasatinib, argatroban, Heparin, drotrecogin alfa, Ginkgo Biloba và Iloprost. Clopidogrel có thể làm tăng nồng độ bupropion và tác dụng không mong muốn nếu được phối hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Làm tăng nguy cơ chảy máu, cần ngưng sử dụng thuốc trong vòng 7 ngày trước phẫu thuật.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu (warfarin,...) hoặc có nguy cơ chảy máu.
  • Không phối hợp với NSAIDs và glucocorticoid.
  • Cẩn trọng với người suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Hạn chế dùng Aspirin cho trẻ em (nguy cơ hội chứng Reye). Giảm liều cho người cao tuổi suy giảm chức năng thận.
  • Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trường hợp nặng cần cấp cứu.

Quên liều

Uống liều bù ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì không cần uống bù.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thông tin hoạt chất

Clopidogrel

Clopidogrel là một tiền chất. Sau khi chuyển hóa thành chất hoạt tính, nó ức chế sự kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế chọn lọc sự liên kết của ADP với thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu, ngăn cản sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa. Tác dụng này không thuận nghịch, kéo dài đến khi tiểu cầu được thay thế.

Aspirin (Acid Acetylsalicylic)

Aspirin thuộc nhóm NSAIDs, có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và kháng viêm. Nó ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin, thromboxan A2 và các chất trung gian gây viêm khác. Aspirin ức chế cả COX-1 và COX-2, tác dụng ức chế không thuận nghịch trên tiểu cầu.

Dược động học

Clopidogrel: Hấp thu nhanh, chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chính là dẫn xuất acid carboxylic, không có hoạt tính. Liên kết cao với protein huyết tương. Thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ.

Aspirin: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Một phần bị thủy phân thành salicylat. Liên kết cao với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua gan.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ