Kidtecat 4Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Kidtecat 4mg
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Kidtecat 4mg |
---|---|
Dạng bào chế | Thuốc cốm |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex |
Thành phần
Mỗi gói 1,5 g cốm chứa:
- Montelukast (dưới dạng natri Montelukast): 4mg
- Tá dược vừa đủ
Công dụng - Chỉ định
Kidtecat 4mg được chỉ định để điều trị và dự phòng các cơn hen phế quản từ nhẹ đến trung bình, giúp kiểm soát tốt cơn hen do gắng sức gây co thắt phế quản cho trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi.
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống trực tiếp, không pha thuốc với nước hay bất cứ chất lỏng nào. Có thể dùng chất lỏng sau khi uống thuốc. Hoặc trộn gói thuốc với một thìa thức ăn mềm lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (như nước sốt táo, kem, cà rốt và cơm). Gói thuốc sau khi mở nên dùng ngay và chỉ 1 lần sử dụng, không được bảo quản cho lần dùng tiếp theo.
Liều dùng
Bệnh nhi từ 6 tháng đến 5 tuổi: 1 gói/ngày, dùng vào buổi tối.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp: đau bụng, tiêu chảy; sốt hoặc các triệu chứng cúm khác; đau tai hoặc cảm giác đầy tai, khó nghe; đau đầu; hoặc các triệu chứng cảm lạnh như chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, đau xoang, ho, đau họng.
Tương tác thuốc
Không có tương tác lâm sàng đáng kể khi dùng Montelukast kết hợp với: Theophylline, prednison, prednisolon, các thuốc tránh thai đường uống, terfenadin, Digoxin và warfarin.
Dùng Montelukast cùng thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4, 2C8 và 2C9 (phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin) làm giảm sinh khả dụng của montelukast.
Montelukast không làm thay đổi đáng kể sự chuyển hóa của các thuốc: Paclitaxel, rosiglitazone, Repaglinide do sự chuyển hóa của enzym ức chế mạnh CYP2C8.
Một số thuốc có thể tương tác với montelukast: dexamethasone, Griseofulvin, Carbamazepine, Fluconazole, Miconazole, Trimethoprim, valproic acid, isoniazid…
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng montelukast trên bệnh nhân mắc bệnh hoặc có tiền sử mắc bệnh phổi, bệnh suy gan nhẹ, xơ gan, bệnh tim, hoặc bệnh lý về thần kinh.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Theo dữ liệu nghiên cứu, thuốc không tác động gây hại trong thời kỳ mang thai, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu báo cáo thuốc có tiết qua sữa hay không.
Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc điều trị quá liều montelukast đặc hiệu.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Dược lực học
Montelukast là thuốc tương tác chọn lọc trên thụ thể Cys LT1 và có khả năng ức chế co thắt phế quản, khả năng làm giảm bạch cầu ái toan nên có ý nghĩa trong điều trị bệnh đường hô hấp cũng như kiểm soát hen trong lâm sàng.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thuốc montelukast có thể gắn với protein huyết tương với tỷ lệ 98%.
Chuyển hoá: Trong chuyển hoá montelukast các enzyme cytochrome P450 3A4, 2A6 và 2C9 đều tham gia vào quá trình này.
Thải trừ: Các chất chuyển hoá chủ yếu bài tiết qua mật.
Ưu điểm
- Thuốc có dạng cốm uống trực tiếp, sử dụng thuận tiện.
- Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể hoà trộn với đồ ăn mềm nguội, phù hợp với trẻ khó dùng trực tiếp.
- Thuốc được sản xuất từ nhà máy đạt chuẩn và uy tín của Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex nên an tâm về chất lượng.
Nhược điểm
- Chỉ dùng được 1 lần duy nhất sau khi mở gói.
- Nếu không đọc kỹ hướng dẫn sử dụng dễ nhầm lẫn với thuốc cốm pha với nước, có thể ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.
Thông tin thêm về Montelukast
(Cần bổ sung thông tin chi tiết hơn về Montelukast từ nguồn Gemini và các tài liệu tham khảo khác nếu có)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này