Inosert-50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16286-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
IPCA Laboratories Ltd,

Video

Inosert-50

Tên thuốc: Inosert-50

Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sertralin (Sertralin hydrochlorid) 50mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Inosert-50

2.1.1 Dược lực học

Serotonin (5-HT) là chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cảm xúc, đặc biệt là cảm giác hưng phấn. Ở người trầm cảm, serotonin giảm và hoạt động yếu. Sertralin ức chế chọn lọc sự tái hấp thu 5-HT, tăng cường hoạt động của serotonin trong hệ thần kinh. Sertralin hầu như không ảnh hưởng đến sự tái hấp thu norepinephrine và dopamine, không tăng tác dụng của hệ catecholaminergic và không có ái lực với các thụ thể GABA, adrenergic, dopaminergic, histaminergic... Thuốc cải thiện triệu chứng trầm cảm mà không gây an thần, kích thích lo âu hay suy giảm khả năng hoạt động trí óc. Sertralin không gây tăng cân và không gây nghiện.

2.1.2 Dược động học

Inosert-50 hấp thu chậm nhưng dễ dàng qua đường tiêu hóa. Nồng độ sertralin trong huyết tương đạt đỉnh sau 4,5 - 8,5 giờ. Thức ăn làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm thời gian đạt đỉnh. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và hệ cơ quan, gắn kết với protein huyết tương khoảng 98%. Sertralin chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng N-demethyl hóa tạo thành N-demethylsertralin ở gan. Sertralin và N-demethylsertralin được thải trừ qua thận, bài tiết qua phân và nước tiểu với tỷ lệ tương đương. Thời gian bán thải là 26 giờ.

2.2 Chỉ định

  • Trầm cảm
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
  • Chứng sợ hãi (với hoặc không kèm sợ không gian rộng)
  • Stress sau chấn thương
  • Hội chứng tiền mãn kinh
  • Rối loạn lo âu xã hội

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Liều điều trị thông thường: 1-4 viên/ngày. Liều cụ thể, thời gian điều trị và thời gian duy trì phụ thuộc vào tình trạng bệnh. Bắt đầu với liều thấp và tăng dần nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần theo dõi.

Tình trạng Liều khởi đầu Liều duy trì Thời gian dùng Khoảng duy trì
Trầm cảm 1 viên/ngày 1-4 viên/ngày 8 tuần 4-4 tuần
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 1 viên/ngày 1-4 viên/ngày 24-53 tuần 28 tuần
Stress sau chấn thương ½ viên/ngày 1-4 viên/ngày 24 tuần 28 tuần
Chứng sợ hãi ½ viên/ngày 1-4 viên/ngày 24-53 tuần 28 tuần
Rối loạn lo âu xã hội ½ viên/ngày 1-4 viên/ngày 20 tuần 24 tuần
Tiền mãn kinh Xem hướng dẫn cụ thể trong tờ rơi

3.1.2 Trẻ em và thiếu niên

Sertralin được chỉ định điều trị OCD ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tuổi trở lên. Liều dùng cần được điều chỉnh theo cân nặng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Uống 1 lần/ngày (sáng hoặc chiều). Tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Không tự ý dùng hoặc tăng liều. Chuyển đổi từ thuốc ức chế MAO cần có thời gian ngưng thuốc tối thiểu 14 ngày. Bệnh nhân suy gan cần dùng liều thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều. Ngừng thuốc cần giảm liều từ từ.

4. Chống chỉ định

  • Dị ứng với sertralin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Kết hợp với thuốc ức chế MAO hoặc pimozid.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Hệ thần kinh thực vật Đồng tử giãn, cương đau dương vật, khô mồm, ra nhiều mồ hôi
Toàn thân Phản ứng dị ứng, mệt mỏi, sốt, nóng bừng mặt, cơ thể suy nhược
Hệ tim mạch Đau ngực, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù quanh hốc mắt, ngất
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt, rối loạn vận động, dị cảm, run, co giật, hôn mê, hội chứng serotonin (kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ỉa chảy, sốt, tăng huyết áp, tăng nhịp tim, co cứng)
Hệ nội tiết Tăng tiết sữa, cường giáp, tăng prolactin huyết
Hệ tiêu hóa Tiêu hóa khó, đau bụng, đi ngoài, nôn và buồn nôn, viêm tụy
Hệ tạo máu Chảy máu bất thường, rối loạn chức năng tiểu cầu
Hệ gan mật Bệnh gan nặng, tăng men gan
Hệ dinh dưỡng và chuyển hóa Hạ natri máu, tăng cholesterol
Tâm thần Kích động, phản ứng thái quá, lo lắng; u uất, ảo giác; loạn tâm thần, chán ăn, ngủ gà
Hệ sinh sản Rối loạn kinh nguyệt, chậm xuất tinh
Hệ hô hấp Co thắt phế quản
Da Lông và tóc rụng, phù mạch, ban da
Hệ tiết niệu Phù, bí tiểu

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

6. Tương tác thuốc

Thuốc/Yếu tố Tương tác
Thuốc ức chế MAO Có thể gây hội chứng serotonin, nguy hiểm đến tính mạng. Chống chỉ định sử dụng cùng lúc.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương (TKTW) và rượu Tăng độc tính của rượu và tăng tác dụng của một số thuốc lên nhận thức và tâm thần.
Lithium Tăng nguy cơ run rẩy.
Phenytoin Cần theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương và điều chỉnh liều.
Sumatriptan Cần theo dõi bệnh nhân khi sử dụng chung.
Thuốc cường serotonergic Có thể gây tương tác dược lực học.
Thuốc gắn protein huyết tương Có khả năng cạnh tranh gắn protein và gây tương tác dược động học.
Warfarin Có thể làm tăng thời gian prothrombin.
Cimetidine Có thể làm giảm sự đào thải sertralin.
Thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6 Có thể làm tăng nồng độ của một số thuốc.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Cẩn trọng khi sử dụng chung với thuốc tăng cường hệ serotonin.
  • Theo dõi bệnh nhân trầm cảm có thể có ý nghĩ tự tử.
  • Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
  • Không có sự khác biệt đáng kể khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
  • Giảm liều từ từ khi ngừng điều trị.
  • Không dùng cho bệnh nhân động kinh không ổn định.

7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc

Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính có thể hữu ích. Các biện pháp khác như gây lợi tiểu, thẩm phân thường không hiệu quả.

7.5 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Ưu điểm và Nhược điểm

8.1 Ưu điểm

  • Thời gian bán thải dài, hiệu quả kéo dài.
  • Chỉ cần dùng 1 lần/ngày.
  • Tác dụng duy trì kéo dài sau khi ngừng thuốc.
  • Ít ảnh hưởng đến hoạt động tâm thần và khả năng lao động trí óc.
  • Không gây nghiện.
  • Giá thành hợp lý.

8.2 Nhược điểm

  • Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Hiệu quả điều trị rối loạn cảm xúc ở phụ nữ tiền mãn kinh không ổn định.

9. Thông tin thêm về Sertralin

Sertralin là một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI). Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế và các rối loạn lo âu khác. Cơ chế tác dụng chính của sertralin là tăng cường nồng độ serotonin trong khe synap thần kinh, giúp điều chỉnh tâm trạng và giảm các triệu chứng của các rối loạn tâm thần.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ