Inflafen 75
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Inflafen 75
Tên thuốc: Inflafen 75
Nhóm thuốc: Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau (NSAID)
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ketoprofen | 75mg |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của Ketoprofen
Ketoprofen là một dẫn xuất của axit propionic, thuộc nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Tác dụng chống viêm của ketoprofen là do ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2), một enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin. Điều này dẫn đến giảm sản xuất prostaglandin, từ đó giảm đau, sốt và viêm. Tác dụng hạ sốt có thể là do tác động lên vùng dưới đồi, dẫn đến tăng lưu lượng máu ngoại vi và tản nhiệt.
Dược động học
- Hấp thu: Ketoprofen được hấp thu nhanh và tốt qua đường uống. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu là 0,5 - 2 giờ.
- Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%), chủ yếu là albumin.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thông qua liên hợp với axit glucuronic. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
- Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải là 2-3 giờ.
Chỉ định
- Viêm khớp dạng thấp
- Thoái hóa khớp
- Viêm cột sống dính khớp
- Rối loạn khớp cấp tính (viêm túi thanh mạc, viêm màng hoạt dịch, viêm bao khớp, viêm gân)
- Thoái hóa cột sống cổ
- Đau lưng vùng thắt lưng (căng cơ, đau thắt lưng, viêm mô xơ, đau thần kinh tọa)
- Tình trạng đau cơ xương khớp
- Gout cấp tính
- Kiểm soát đau và viêm sau phẫu thuật
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Viêm khớp và viêm cơ: 1 viên (75mg)/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng lên 4 viên (300mg)/ngày chia 2 lần.
- Giảm đau: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Suy gan và suy thận: Giảm 33-50% liều thông thường. Suy thận nhẹ: tối đa 2 viên/ngày; suy thận vừa: tối đa 1 viên/ngày.
Cách dùng
Uống thuốc với một cốc nước đầy. Nên uống thuốc cùng bữa ăn. Không nên uống cùng đồ uống có cồn.
Đối với người bị đau dạ dày, cần dùng thêm thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ketoprofen, aspirin, hoặc các NSAID khác.
- Loét dạ dày và tá tràng tiến triển.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Hen, co thắt phế quản, viêm mũi nặng, phù mạch, nổi mề đay do dùng aspirin hoặc NSAID khác.
- Suy gan nặng.
- Suy tim nặng.
- Suy thận (GFR < 30ml/phút).
- Tiền sử chảy máu, viêm hoặc thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tạng.
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, chướng bụng, buồn nôn, đau thượng vị, ỉa chảy, táo bón | Xuất huyết dạ dày | |
Gan | Các chỉ số chức năng gan bất thường | Viêm gan, vàng da | |
Thần kinh trung ương | Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu | Trầm cảm, ù tai, mất ngủ | |
Thận và tiết niệu | Rối loạn chức năng thận, kích thích đường tiết niệu | Viêm thận kẽ, hoại tử mao mạch thận | |
Da | Ngứa, nổi ban | Hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nổi mề đay, mẫn cảm với ánh sáng, viêm da eczema, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng | |
Tim mạch | Phù ngoại vi | ||
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Hô hấp | Hen, viêm mũi dị ứng | Hen suyễn và viêm mũi | |
Toàn thân | Sốc phản vệ | ||
Tuần hoàn và tạo máu | Thoái hóa bạch cầu hạt và giảm bạch cầu, chảy máu do giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu | Hạ natri huyết, tăng huyết áp và phù ngoại vi |
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp với:
- Thuốc chống đông máu (heparin, warfarin), thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (clopidogrel, ticlopidine): Tăng nguy cơ chảy máu.
- Các NSAID khác: Tăng nguy cơ loét và chảy máu đường tiêu hóa.
- Lithi: Tăng nồng độ Lithi trong máu.
- Methotrexat: Tăng độc tính của Methotrexat.
- Thuốc lợi tiểu: Giảm thải trừ clo và kali.
- Thuốc glycosid trợ tim, thuốc giảm đau khác, corticosteroid, probenecid, kháng sinh quinolon, Tacrolimus, zidovudin: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Pentoxifyllin: Tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thuốc chẹn beta: Giảm hiệu quả của thuốc điều trị cao huyết áp.
- Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
- Thuốc tan cục máu đông: Tăng nguy cơ xuất huyết.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Không kết hợp với các NSAID khác.
- Giảm liều cho người cao tuổi.
- Thận trọng ở bệnh nhân tim mạch, thận, gan, hẹp động mạch chủ, tiền sử tăng huyết áp.
- Có thể gây hạ huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng ở bệnh nhân hen suyễn, viêm mũi mạn tính, polyp mũi, viêm xoang mạn tính.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày và tá tràng.
- Tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn ở bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống.
- Có thể gây phản ứng trên da, rối loạn thị giác, ảnh hưởng khả năng thụ thai, tim mạch, che mờ triệu chứng nhiễm trùng.
- Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
- Kiểm tra công thức máu và chức năng gan, thận nếu điều trị dài ngày.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thai kỳ: Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nguy cơ dị tật bẩm sinh trong 3 tháng đầu.
- Cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, không nên sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có các triệu chứng này.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Ngủ gà, nôn, đau bụng, hạ huyết áp, xuất huyết tiêu hóa, co thắt phế quản.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, hoặc dùng than hoạt.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thêm về Ketoprofen (từ các nguồn tham khảo)
Ketoprofen liều 25-100mg hiệu quả giảm đau trong đau hậu phẫu cấp vừa đến nặng và được dung nạp tốt ở liều đơn. Ketoprofen có nguy cơ tác dụng phụ và tác dụng phụ gây loét đường tiêu hóa thấp hơn so với các thuốc NSAID khác.
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm
- Giảm đau hiệu quả.
- Dung nạp tốt.
- Nguy cơ tác dụng phụ gây loét đường tiêu hóa thấp.
- Dạng viên nang cứng dễ sử dụng.
Nhược điểm
- Gây dị tật thai nhi.
- Gây tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này