Ibucapvic

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893100490924
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex
Tá dược:
Povidone (PVP), Magnesi stearat, Aerosil, Sodium Croscarmellose

Video

Ibucapvic: Thuốc Giảm Đau Hạ Sốt

Ibucapvic là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm, kết hợp hai hoạt chất Paracetamol và Ibuprofen.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 325mg
Ibuprofen 200mg
Các tá dược vừa đủ cho một viên nang cứng.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2. Công dụng - Chỉ định

Ibucapvic được chỉ định để:

  • Giảm đau, chống viêm trong các bệnh lý về đau nhức cơ xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm thần kinh, chấn thương.
  • Giảm đau do đau bụng kinh, đau răng, đau lưng, đau cơ và sau khi nhổ răng hoặc tiểu phẫu.

3. Liều dùng - Cách dùng

Đường dùng: Uống.

Thời điểm dùng: Uống sau ăn khoảng 30 phút.

Liều dùng:

  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1-2 viên/lần, 1 lần/4-6 giờ.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Ibucapvic nếu bạn:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có tiền sử thiếu máu hoặc mắc các bệnh lý về tim, phổi, thận, gan nặng.
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Bị loét dạ dày, tá tràng, hen suyễn, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan, suy thận.
  • Đang điều trị với coumarin.
  • Đang trong 3 tháng cuối thai kỳ.

5. Tác dụng phụ

Paracetamol:

  • Thường gặp: Ban da, mày đay, dị ứng da.
  • Ít gặp: Ban da, nôn, buồn nôn, giảm số lượng tế bào máu, bệnh thận, độc tính thận.
  • Hiếm gặp: Quá mẫn, giảm bạch cầu hạt.

Ibuprofen:

  • Thường gặp: Chướng bụng, nôn, buồn nôn, chóng mặt, bồn chồn, hoa mắt.
  • Ít gặp: Dị ứng, viêm mũi, đau bụng, loét dạ dày tá tràng, rối loạn thính giác, giảm thính lực, kéo dài thời gian chảy máu.
  • Hiếm gặp: Phù, ban da, rụng tóc, giảm thị lực, giảm chỉ số xét nghiệm máu, nhiễm độc gan, suy thận, viêm thận, hội chứng thận hư.

6. Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Thuốc coumarin và dẫn chất indandion Kéo dài thời gian chảy máu
Phenothiazin Hạ sốt mạnh
Thuốc chống co giật, Isoniazid, rượu Tăng độc tính gan
Thuốc chống viêm không steroid khác Tăng tác dụng phụ thần kinh, tăng nguy cơ co giật, loét dạ dày và chảy máu
Magnesi hydroxyd Tăng nồng độ Ibuprofen
Methotrexat, digoxin Tăng độc tính Methotrexat, digoxin
Furosemid Giảm hiệu quả lợi tiểu

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên người có biểu hiện thiếu máu hoặc hội chứng xanh tím. Không sử dụng thuốc giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và 5 ngày ở trẻ em mà không có sự giám sát của bác sĩ. Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi. Ibuprofen có thể gây ức chế kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu. Rối loạn thị giác có thể xảy ra và sẽ hết khi ngừng thuốc.

7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Có thể cân nhắc sử dụng khi cho con bú.

7.3 Xử trí quá liều

Ngừng dùng thuốc ngay. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nôn, buồn nôn, co giật, chóng mặt, hoại tử gan, suy thận. Điều trị triệu chứng bao gồm rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, dùng than hoạt và N-acetylcystein. Trường hợp nặng cần thẩm tách máu và truyền máu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.

8. Thông tin hoạt chất

8.1 Paracetamol

Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt nhưng không chống viêm. Nó tác động vào trung tâm điều nhiệt, tăng thải nhiệt và giảm sinh nhiệt, hạ sốt mà không làm hạ thân nhiệt dưới bình thường. Paracetamol cũng tác động lên các đầu dây thần kinh cảm giác, giảm đau. Ở liều thông thường, nó không gây tác dụng phụ tiêu hóa và không ảnh hưởng đến thời gian chảy máu.

8.2 Ibuprofen

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất acid propionic. Nó ức chế enzyme prostaglandin synthetase, giảm tổng hợp prostaglandin A2, từ đó có tác dụng chống viêm. Ibuprofen cũng có tác dụng hạ sốt (mạnh hơn Aspirin) và giảm đau. Hiệu quả chống viêm thường thấy sau 2 ngày sử dụng.

9. Dược động học

9.1 Paracetamol

Hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 30-60 phút. Phân bố đến các mô, 25% liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận ở dạng chuyển hóa.

9.2 Ibuprofen

Hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 60 phút. Liên kết với protein huyết tương và thải trừ qua thận ở dạng chuyển hóa, liên hợp.

10. Ưu điểm

  • Được Cục Quản lý Dược phê duyệt.
  • Kết hợp hai hoạt chất tăng hiệu quả giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
  • Dạng viên nang tiện lợi.

11. Nhược điểm

Có thể gây tác dụng phụ, cần theo dõi và xử trí kịp thời.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ