H-Inzole 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18555-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế C.A.T.

Video

H-Inzole 20mg

Tên thuốc: H-Inzole 20mg

Nhóm thuốc: Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

1. Thành phần

Mỗi viên nang H-Inzole 20mg chứa:

Omeprazol 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2. Tác dụng và Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc H-Inzole 20mg

2.1.1 Dược lực học

Omeprazol là một thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI).

Cơ chế hoạt động: Omeprazol gắn kết không thuận nghịch lên các bơm proton H+/K+ ATPase trong tế bào viền của dạ dày, ức chế quá trình bài tiết acid HCl vào dạ dày. Omeprazol ức chế cả quá trình sản xuất lẫn đáp ứng tiết acid của tế bào viền dạ dày khi có mặt của các kích thích như acetylcholine, gastrin, histamine mà không gây ảnh hưởng lên các thụ thể đó.

2.1.2 Dược động học

Omeprazol hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua ruột non trong 3-6 giờ, sinh khả dụng đạt 70% ở liều lặp lại. Sinh khả dụng của thuốc thay đổi theo pH dạ dày và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 95% các phân tử thuốc gắn kết với protein huyết tương. Thuốc chuyển hóa tại gan dưới tác động của hệ enzyme P450CYP2C19, sản phẩm thu được hầu hết là các chất chuyển hóa không hoạt tính, tồn tại trong vòng tuần hoàn chung với thời gian rất ngắn, sau đó được thải trừ ở thận. Thời gian bán thải của omeprazol là khoảng 30-90 phút sau khi uống và ra ngoài môi trường phần lớn qua nước tiểu (80%), còn lại là theo phân. Hiệu quả ức chế bài tiết acid không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương tại thời điểm nhất định mà tỷ lệ với diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian (AUC).

2.2 Chỉ định của thuốc H-Inzole 20mg

  • Điều trị loét dạ dày-tá tràng.
  • Dự phòng tái phát loét dạ dày-tá tràng và trào ngược thực quản.
  • Kiểm soát các triệu chứng trào ngược thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison lâu dài.
  • Cải thiện các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng do bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GORD) gây ra.
  • Kết hợp với kháng sinh trong phác đồ điều trị loét dạ dày-tá tràng do vi khuẩn Hp.
  • Ngăn ngừa loét dạ dày-tá tràng tiến triển/tái phát do dùng thuốc chống viêm NSAID.
  • Trong chỉ định ngắn hạn với trẻ em (từ 3 tháng tuổi trở lên) bị viêm loét, trào ngược thực quản nặng đã kháng lại các phác đồ điều trị trước đó.

3. Liều dùng và cách dùng

3.1 Liều dùng

Chỉ định Liều dùng Thời gian dùng
Điều trị loét tá tràng 1 viên/lần x 1 lần/ngày. (2 viên/ngày nếu không đáp ứng) 2-4 tuần
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng ½ - 2 viên/lần/ngày (tùy theo chỉ định của bác sĩ)
Loét dạ dày, trào ngược thực quản 1 viên/lần x 1 lần/ngày. (2 viên/ngày nếu không đáp ứng) 4-8 tuần
Kiểm soát lâu dài trào ngược thực quản 1-2 viên/lần/ngày (tùy vào tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân)
Điều trị trào ngược thực quản nặng/tái phát 1 viên/ngày
Điều trị loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc NSAIDs 1 viên/ngày 4 tuần hoặc đến khi cải thiện
Dự phòng tổn thương dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân dùng thuốc NSAIDs 1 viên/ngày hoặc 1 viên/2 ngày Sau 2 tuần, kiểm tra tiến triển của bệnh nhân.
Hội chứng Zollinger-Ellison 3 viên/lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày

3.2 Cách dùng

Thuốc được uống tốt nhất vào buổi sáng. Thuốc được dùng 1 lần duy nhất trong ngày với các trường hợp liều chỉ định < 4 viên/ngày. Uống nguyên viên nang thuốc, không nhai hoặc nghiền nát viên.

4. Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Omeprazol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

5. Tác dụng không mong muốn

Hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn (ADR)
Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm cả 3 dòng tế bào máu.
Rối loạn nội tiết Hiếm gặp: Phát triển tuyến vú ở nam
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hiếm gặp: Hạ natri máu.
Rối loạn tâm thần Hiếm gặp: Lú lẫn có phục hồi, kích động, trầm cảm, ảo giác (chủ yếu gặp ở các bệnh nhân bị nặng).
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: Nhức đầu (nặng có thể phải ngừng thuốc)
Ít gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng dị cảm
Rối loạn về mắt Hiếm gặp: Nhìn mờ
Rối loạn mạch máu Hiếm gặp: Phù ngoại biên
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Hiếm gặp: Co thắt phế quản
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy (nặng có thể phải ngừng thuốc).
Hiếm gặp: Khô miệng, nhiệt miệng, nấm Candida thực quản, rối loạn vị giác
Rối loạn hệ gan - mật Ít gặp: Tăng men gan
Hiếm gặp: Viêm gan có/không có vàng da, bệnh não gan.
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp: Nổi mẩn, mề đay, ngứa
Hiếm gặp: Nhạy cảm ánh sáng, ban dạng bọng nước/hồng ban đa dạng, độc tính gây hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương Hiếm gặp: Nhược cơ, đau khớp, đau cơ
Rối loạn thận và đường niệu Hiếm gặp: Viêm thận kẽ

6. Tương tác thuốc

Các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym P450 có thể gây ra các tương tác ảnh hưởng đến chuyển hóa với omeprazol. Ví dụ: Diazepam, warfarin và phenytoin (có thể làm tăng thời gian thải trừ); Phenytoin (có thể làm thay đổi chỉ số INR và nồng độ Phenytoin trong huyết thanh); Digoxin (omeprazol làm tăng sinh khả dụng của Digoxin thêm 10%).

7. Lưu ý khi dùng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Sử dụng omeprazole có thể khiến các triệu chứng sớm của bệnh lý ác tính trên dạ dày, thực quản không được biểu hiện, dẫn đến sai lệch chẩn đoán. Bệnh nhân cần được loại trừ loét dạ dày-tá tràng ác tính trước khi được chỉ định với omeprazole, đặc biệt là khi có các triệu chứng kèm theo như: sụt cân bất thường, lặp lại tình trạng nôn, nôn ra máu, khó nuốt hoặc đi đại tiện phân đen.
  • Cần giảm liều ở bệnh nhân bị suy gan.
  • Điều trị lâu dài với omeprazole có thể làm tăng nguy cơ nhiễm Salmonella và Campylobacter trên đường tiêu hóa do thuốc ức chế tiết acid làm pH dạ dày tăng.
  • Thông báo với bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ thay đổi/triệu chứng bất lợi nào trong quá trình điều trị.

7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú

Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc, không dùng omeprazole cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy

Cần thận trọng khi có các triệu chứng như chóng mặt và đau đầu, do đó không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến khi quen với ảnh hưởng của thuốc.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Nhìn mờ, lú lẫn, toát mồ hôi, đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, mệt mỏi, tim đập nhanh.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều omeprazole. Bệnh nhân cần được cấp cứu kịp thời, điều trị triệu chứng kết hợp với phục hồi thể trạng. Omeprazole không loại bỏ được bằng thẩm phân.

7.5 Bảo quản

Bảo quản ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C và tránh tiếp xúc với ánh sáng.

8. Thông tin thêm về Omeprazole

Omeprazole là một trong những thuốc ức chế bơm proton đầu tiên, có khả năng ức chế tiết acid dạ dày vượt trội, được đánh giá cho hiệu quả điều trị triệu chứng và dự phòng tái phát cao hơn so với các thuốc kháng histamin H2 trước đó; đồng thời gây ra ít tác dụng phụ hơn, an toàn và được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, việc sử dụng Omeprazole kéo dài có thể dẫn đến mất cân bằng hệ vi khuẩn đường tiêu hóa và tương tác thuốc.

9. Thông tin nhà sản xuất và đăng ký

SĐK: VN-18555-14

Nhà sản xuất: Lark Laboratories India Limited

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ