Artlanzo 30Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Artlanzo 30mg
Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
1. Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Lansoprazol USP | 30mg |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nang
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Artlanzo 30mg
2.1.1 Dược lực học
Artlanzo 30mg chứa Lansoprazol, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Lansoprazol hoạt động bằng cách ức chế thuận nghịch men H+/K+ATPase ở thành tế bào dạ dày, làm giảm bài tiết acid dạ dày. Với liều 30mg, Lansoprazol có thể giảm tới 70% lượng acid tiết ra, giúp khắc phục tình trạng trào ngược dạ dày.
2.1.2 Dược động học
Lansoprazol có sinh khả dụng 80-90% sau khi uống một liều duy nhất ở trẻ em từ 1 đến 17 tuổi. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan bởi enzym CYP3A4. Viên nang bao tan trong ruột giúp tránh chuyển hóa lần đầu ở gan, tối ưu hóa hiệu quả điều trị hội chứng trào ngược dạ dày.
2.2 Chỉ định
- Viêm thực quản trào ngược
- Viêm loét dạ dày tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) lâu ngày
- Dự phòng loét dạ dày tá tràng ở người dùng NSAIDs có nguy cơ cao
- Hội chứng Zollinger-Ellison
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Bệnh | Liều dùng |
---|---|
Loét tá tràng | 1 viên/ngày, duy trì trong 2 tuần |
Loét dạ dày | 1 viên/ngày, duy trì trong 4 tuần |
Dự phòng | ½ - 1 viên/ngày |
Suy gan/thận, người cao tuổi | 1 viên/ngày (giảm xuống ½ viên/ngày nếu suy gan/thận nặng) |
Hội chứng Zollinger-Ellison | 2-3 viên/ngày |
3.2 Cách dùng
Uống trước ăn 30 phút, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Uống cả viên với nước ấm (khoảng 300ml).
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với Lansoprazol hoặc tá dược
- Không dùng chung với Atazanavir (thuốc điều trị HIV)
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp trên đường tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, táo bón), nhức đầu, chóng mặt, ngứa, mày đay. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Tác động |
---|---|
Thuốc phụ thuộc vào pH (Atazanavir, Ketoconazol, Itraconazol, Digoxin) | Ảnh hưởng đến nồng độ thuốc |
Thuốc chuyển hóa bởi enzym P450 (Theophyllin, Tacrolimus) | Ảnh hưởng đến nồng độ thuốc |
Thuốc ức chế CYP2C19 và CYP3A4 (Fluvoxamine, Rifampicin) | Ảnh hưởng đến nồng độ thuốc |
Thuốc kháng acid | Giảm nồng độ Artlanzo |
7. Lưu ý khi sử dụng
7.1 Thận trọng
- Không dùng cho người không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men sucrose.
- Thận trọng khi dùng cho người nhiễm H. pylori.
- Thận trọng khi dùng lâu dài vì có thể che dấu triệu chứng ung thư dạ dày.
- Hiệu chỉnh liều cho người suy gan/thận nặng.
- Có thể gây tiêu chảy do giảm acid dạ dày, tăng vi khuẩn ruột (Salmonella, Campylobacter).
7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Nếu đang dùng thuốc và có kế hoạch mang thai, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều, cần đến cơ sở y tế gần nhất.
7.4 Quên liều
Uống khi nhớ ra, bỏ qua liều đã quên nếu gần với liều kế tiếp.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8. Thông tin thêm về Lansoprazol
Lansoprazol là đồng phân racemic của Omeprazole. Dạng bào chế viên nang bao tan trong ruột giúp tránh chuyển hóa lần đầu ở gan.
9. Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm:
- Dạng bào chế tránh chuyển hoá qua gan lần đầu.
- Liều dùng 1 lần/ngày.
- Chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn USP 39.
Nhược điểm:
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thể gây tiêu chảy.
- Không hiệu quả nếu quên liều và uống vào buổi tối.
10. Thông tin nhà sản xuất
Số đăng ký: VN-20007-16
Nhà sản xuất: Lark laboratories (INDIA) LTD.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này