Fluozac 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31684-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Video

Fluozac 20mg

Tên thuốc: Fluozac 20mg

Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất Fluoxetin hydroclorid tương đương Fluoxetin 20mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Fluoxetin được hấp thu nhanh chóng qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 95%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 6-8 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ và tốc độ hấp thu.

Phân bố: Khoảng 95% Fluoxetin liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong hầu hết các cơ quan trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 35 lít/kg.

Chuyển hóa: Fluoxetin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua isoenzym CYP2D6 tạo thành chất chuyển hóa hoạt tính norfluoxetin.

Thải trừ: Fluoxetin và chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu, nhưng rất chậm. Thời gian bán thải của fluoxetin là khoảng 2-3 ngày, của norfluoxetin là 7-9 ngày sau khi uống liều duy nhất.

2.1.2 Dược lực học

Fluoxetin là thuốc chống trầm cảm thế hệ thứ 2, có tác dụng ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc ở màng trước synap. Điều này làm tăng nồng độ serotonin tại khe synap của tế bào thần kinh serotoninergic, cải thiện triệu chứng trầm cảm. Hiệu quả lâm sàng thường chậm, kéo dài 3-5 tuần, mặc dù fluoxetin và norfluoxetin đều làm tăng mạnh nồng độ serotonin. Fluoxetin có tác dụng mạnh trên serotonin nhưng ái lực kém với các thụ thể khác (cholinergic, adrenergic, histamin, dopaminergic), giảm tác dụng phụ như khô miệng, mờ mắt, bí tiểu, táo bón, hạ huyết áp tư thế đứng, buồn ngủ so với thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

2.2 Chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng trầm cảm, có thể kèm theo lo âu ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
  • Điều trị chứng cuồng ăn.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn và người cao tuổi

  • Trầm cảm nặng: Liều thông thường 1 viên/ngày, có thể điều chỉnh liều sau 3-4 tuần, tối đa 3 viên/ngày.
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều thông thường 1-3 viên/ngày, liều khởi đầu 1 viên/ngày, có thể điều chỉnh liều sau 3-4 tuần, tối đa 3 viên/ngày.
  • Chứng cuồng ăn: Liều thông thường 3 viên/ngày.

3.1.2 Trẻ em trên 8 tuổi (Trầm cảm vừa đến nặng):

Liều khởi đầu thường dùng là 10mg/ngày (½ viên/ngày), có thể tăng lên đến 1 viên/ngày sau 1-2 tuần tùy theo đáp ứng điều trị.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Có thể uống thuốc trong bữa ăn.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Kết hợp với thuốc ức chế MAO không thuận nghịch và không chọn lọc (như iproniazid).
  • Kết hợp với metoprolol trong điều trị suy tim.

5. Tác dụng phụ

(Thông tin tác dụng phụ cần được trình bày chi tiết hơn dựa trên bảng dữ liệu đã cho, tần suất tác dụng phụ được phân loại theo mức độ: Rất thường gặp, Thường gặp, Ít gặp, Hiếm gặp)

6. Tương tác thuốc

(Thông tin tương tác thuốc cần được trình bày chi tiết hơn dựa trên dữ liệu đã cho)

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có ý định tự sát, tự làm hại bản thân. Cần giám sát chặt chẽ.
  • Ngừng thuốc nếu có phát ban, co giật, phù, nổi mày đay không rõ nguyên nhân.
  • Thận trọng ở bệnh nhân tiền sử động kinh, rối loạn tâm thần, hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận.
  • Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường (có thể gây hạ đường huyết).
  • Thận trọng ở bệnh nhân có biểu hiện bồn chồn, khó chịu (có thể là akathisia).
  • Thận trọng ở bệnh nhân tăng nhãn áp (có thể gây giãn đồng tử).

7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thai kỳ: Không nên dùng trừ khi thật cần thiết, cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Không ngừng thuốc đột ngột.
  • Cho con bú: Fluoxetin và chất chuyển hóa bài tiết qua sữa mẹ. Cần ngưng cho con bú hoặc dùng liều thấp nhất.

7.3 Xử trí quá liều

Biểu hiện: Nôn, buồn nôn, kích động, hưng phấn nhẹ, kích thích.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt, Sorbitol, thuốc chống co giật (Diazepam nếu cần). Thẩm phân máu không hiệu quả.

7.4 Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8. Thông tin thêm về Fluoxetin

Fluoxetin được chứng minh có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa, có tiềm năng trong điều trị nhiễm trùng. Ngoài ra, có nghiên cứu cho thấy Fluoxetin có khả năng điều trị bệnh bạch cầu cấp tính, có thể nhắm mục tiêu phosphoryl hóa AKT và kích hoạt autophagy.

9. Ưu điểm và nhược điểm

9.1 Ưu điểm

  • Thuốc dạng viên nang cứng, dễ uống.
  • Giá cả hợp lý.
  • Hiệu quả trong điều trị trầm cảm, lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, chứng cuồng ăn.
  • Được sản xuất bởi công ty có kinh nghiệm, đạt chuẩn GMP-WHO.

9.2 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn.
  • Có thể gặp tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ