Fludalt Duo 250Mcg/50Mcg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Fludalt Duo 250mcg/50mcg
Fludalt Duo 250mcg/50mcg là thuốc dùng để kiểm soát và ngăn ngừa các triệu chứng hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Salmeterol | 250 mcg |
Fluticasone propionate | 50 mcg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2. Tác dụng - Chỉ định
Fludalt Duo 250mcg/50mcg được chỉ định trong các trường hợp:
- Hen phế quản không đáp ứng với điều trị bằng corticoid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài, hoặc đã được kiểm soát tốt với cả hai loại thuốc này.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) với FEV1 < 60% so với lý thuyết (sau giãn phế quản), tiền sử tái phát nhiều lần và có các triệu chứng đáng kể mặc dù đã điều trị bằng thuốc giãn phế quản thường xuyên.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị hen phế quản | 2 lần/ngày, mỗi lần 1 liều 250mcg/50mcg hoặc 50mcg/500mcg. Khi triệu chứng được kiểm soát, có thể giảm xuống 1 lần/ngày vào buổi tối (nếu có triệu chứng về đêm) hoặc buổi sáng (nếu có triệu chứng ban ngày) để duy trì kiểm soát bệnh hoặc chuyển sang điều trị corticosteroid đơn độc. |
Người lớn bị COPD | 2 lần/ngày, mỗi lần 1 liều 50mcg/500mcg |
3.2 Cách dùng
Fludalt Duo 250mcg/50mcg được dùng bằng đường hít qua miệng.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với Salmeterol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với protein sữa.
- Điều trị hen cấp hoặc đợt cấp của hen phế quản, COPD cần điều trị tích cực.
5. Tác dụng phụ
- Nhiễm nấm Candida miệng và họng.
- Run, đánh trống ngực.
- Hô hấp: Viêm phổi (ở bệnh nhân COPD), viêm phế quản, viêm mũi họng, đau rát họng, khàn tiếng, viêm xoang.
- Máu: Hạ kali máu.
- Cơ xương khớp: Chuột rút cơ, đau khớp, đau cơ, gãy xương sau chấn thương.
6. Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Fludalt Duo 250mcg/50mcg đồng thời với:
- Thuốc lợi tiểu thải kali: Có thể làm giảm điện tim đồ và/hoặc hạ kali máu.
- Thuốc chẹn beta-adrenergic: Có thể làm giảm hoặc mất tác dụng của salmeterol hoặc tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng.
- Ritonavir: Có nguy cơ tăng tác dụng của corticoid toàn thân, bao gồm hội chứng Cushing và ức chế tuyến thượng thận.
- Chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) và thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Có thể tăng tác dụng của salmeterol trên hệ tuần hoàn.
- Chất ức chế Cytochrome P450 3A4 mạnh: Có thể tăng tác dụng corticoid toàn thân và tăng tác dụng phụ trên tim mạch.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Không dùng cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không tự ý ngừng thuốc hoặc giảm liều đột ngột.
- Liều cao kéo dài có thể gây tác dụng phụ toàn thân.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Không dùng cho bệnh nhân hen phế quản nhẹ hoặc hen phế quản cấp để điều trị ban đầu.
- Ngừng thuốc ngay nếu tăng thở khò khè hoặc khó thở sau khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng Fludalt Duo 250mcg/50mcg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Thông tin hoạt chất
8.1 Salmeterol
Salmeterol là một chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài. Nó kích thích adenyl cyclase nội bào, enzyme xúc tác quá trình chuyển ATP thành cycl-3',5'-adenosine monophosphate (cAMP), dẫn đến giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian gây quá mẫn ngay lập tức từ trụ nuôi tế bào.
8.2 Fluticasone propionate
Fluticasone propionate là một corticosteroid tổng hợp có ái lực rất cao với thụ thể glucocorticoid và có tác dụng kháng viêm mạnh.
9. Dược động học
Hấp thu: Hấp thu toàn thân thấp hoặc không thể phát hiện được. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 20 phút.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 96%.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa rộng rãi thông qua quá trình hydroxyl hóa thành α-hydroxy-salmeterol bởi isoenzym CYP3A4.
Thải trừ: Qua phân (60%), nước tiểu (25%).
10. Thông tin thêm
Số đăng ký: VN-21055-18
Nhà sản xuất: Laboratorios Liconsa, S.A.
Đóng gói: Hộp 1 chai 60 viên nang cứng kèm dụng cụ để hít.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này