Espacox 200Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20945-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Đơn vị kê khai:
Công ty CP dược phẩm Pha No

Video

Espacox 200mg

Thành phần

Thành phần chính của thuốc Espacox 200mg là Celecoxib 200mg.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Espacox 200mg

Dược lực học

Celecoxib là một chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) có chọn lọc, và là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc có tác dụng giảm đau và viêm, được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng của các loại đau do viêm khớp và bệnh polyp tuyến thượng thận gia đình (FAP) để giảm polyp tiền ung thư trong ruột kết.

Thuốc tác dụng bằng cách ức chế chọn lọc không cạnh tranh enzym cyclooxygenase-2 (COX-2). Sự ức chế enzyme này làm giảm quá trình tổng hợp các chất chuyển hóa bao gồm prostaglandin E2 (PGE2), prostacyclin (PGI2), thromboxane (TXA2), prostaglandin D2 (PGD2) và prostaglandin F2 (PGF2). Kết quả ức chế các chất trung gian này dẫn đến giảm đau và viêm.

Dược động học

Hấp thu: Celecoxib hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa sau khi uống. Sau khoảng 3 giờ, nồng độ của thuốc đạt tới mức tối đa trong máu. Có sự khác biệt AUC giữa bệnh nhân da đen và da trắng và chỉ số AUC ở người da đen cao hơn 40%.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi ở các mô và có thể tích phân bố là 429L. Celecoxib liên kết với 97% protein huyết tương và chủ yếu là Albumin.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan bởi hệ thống men CYP450 2C9, CYP3A4, CYP2C8 và CYP2D6.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa với tỉ lệ lần lượt là 57% và 27% liều dùng. Thời gian bán thải của thuốc là 11 giờ.

Chỉ định

Thuốc Espacox 200mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng của:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Thoái hóa khớp
  • Viêm cột sống dính khớp

Thuốc chỉ được chỉ định cho người lớn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Khi dùng thuốc với liều càng cao và thời gian sử dụng dài thì có thể làm tăng nguy cơ tim mạch. Do đó, nên sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và cần đánh giá định kì về liều lượng cũng như đáp ứng của thuốc.

Tình trạng Liều dùng
Thoái hóa khớp 200mg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần. Có thể tăng lên 400mg/ngày nếu cần, nhưng sau 2 tuần không hiệu quả thì nên đổi phương pháp điều trị.
Viêm khớp dạng thấp 200mg/ngày, chia 2 lần.
Viêm cột sống dính khớp 200mg/ngày, chia 1-2 lần. Có thể tăng lên 400mg/ngày nếu cần, nhưng sau 2 tuần không hiệu quả thì nên đổi phương pháp điều trị.

Liều tối đa hàng ngày là 400mg.

Bệnh nhân trên 65 tuổi: Liều dùng giống như người lớn.

Bệnh nhân nhi: Không chỉ định.

Suy gan: Suy gan mức độ trung bình sử dụng liều bằng một nửa so với người khỏe mạnh.

Suy thận: Chưa có kinh nghiệm sử dụng trên người bị suy thận mức độ từ nhẹ tới vừa.

Cách dùng

Sử dụng thuốc theo đường uống. Nuốt cả viên thuốc với nước. Có thể dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Espacox 200mg cho những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với celecoxib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
  • Loét dạ dày hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, viêm mũi cấp, phù mạch thần kinh, mày đay hay các phản ứng dị ứng khác sau khi sử dụng Acid Acetylsalicylic hoặc NSAID khác như thuốc ức chế COX-2.
  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (trừ khi có biện pháp tránh thai an toàn) và phụ nữ cho con bú.
  • Rối loạn chức năng gan nặng.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
  • Bệnh viêm ruột.
  • Suy tim sung huyết độ II đến IV theo phân loại NYHA.
  • Bệnh tim thiếu máu, bệnh mạch máu não và/hoặc bệnh động mạch ngoại biên.

Tác dụng phụ

Hệ và cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Nhiễm khuẩn Viêm đường hô hấp, viêm xoang, viêm đường tiết niệu
Máu và bạch huyết Thiếu máu Giảm tiểu cầu và bạch cầu
Miễn dịch Dị ứng nặng thêm
Chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng Kali máu Tăng kali máu
Tâm thần Mất ngủ Lo âu, mệt mỏi, trầm cảm Lú lẫn
Thần kinh Chóng mặt và tăng trương lực cơ Ngủ gà, dị cảm và nhồi máu não Mất điều hòa và thay đổi vị giác
Mắt Mờ mắt
Tai Ù tai và giảm thính lực Ù tai và giảm thính lực
Mạch Tăng huyết áp Nặng hơn tình trạng tăng huyết áp
Tim Nhồi máu cơ tim Nhịp tim nhanh, suy tim và đánh trống ngực
Hô hấp Ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi Co thắt phế quản
Tiêu hóa Khó nuốt, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đầy hơi Táo bón, ợ hơi, viêm miệng, viêm dạ dày Loét dạ dày và tá tràng, thực quản, viêm đại tràng
Gan mật Chức năng gan bất thường, tăng AST và ALT Tăng men gan

Tương tác thuốc

Warfarin và thuốc chống đông khác: Tăng nguy cơ biến chứng xuất huyết.

Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp: NSAID làm tăng tác dụng của các thuốc này.

Ciclosporin và Tacrolimus: Tăng tác dụng gây độc trên thận.

Acetylsalicylic: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa và các biến chứng tiêu hóa.

Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6: Celecoxib làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.

Lithi: Làm tăng AUC của Lithi.

Thuốc ức chế CYP2C9: Tăng nồng độ của celecoxib trong máu.

Thuốc cảm ứng CYP2D9: Làm giảm nồng độ của celecoxib trong máu.

Ketoconazol và các antacid: Ảnh hưởng tới dược động học của celecoxib.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng: Trên bệnh nhân có nguy cơ cao tiến triển các biến chứng ở đường tiêu hóa do NSAID, người tuổi cao, người sử dụng cùng lúc bất kì NSAID khác hay acid acetylsalicylic hay người có tiền sử viêm loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Cần tránh dùng kết hợp celecoxib với một NSAID khác không phải Aspirin. Thuốc có nguy cơ gia tăng biến cố tim mạch và chủ yếu là nhồi máu cơ tim. Nguy cơ tim mạch có thể tăng lên theo liều dùng và thời gian sử dụng thuốc. Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ một các rõ rệt của biến cố tim mạch bao gồm tăng huyết áp, tăng mỡ máu, tiểu đường, hút thuốc thì nên cân nhắc và thận trọng khi sử dụng. Thuốc không có tác dụng dự phòng tắc mạch do huyết khối do không có tác dụng kháng tiểu cầu. Thuốc có thể gây nên tình trạng ứ dịch và phù, do đó nên thận trọng trên bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp và rối loạn chức năng thất trái trên bệnh nhân trước đó đã bị phù. Cũng cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc người có nguy cơ giảm thể tích máu. Thuốc có thể gây tăng huyết áp và nặng hơn tình trạng cao huyết áp. Trên bệnh nhân cao tuổi dễ xảy ra các tổn thương trên thận, gan và rối loạn chức năng tim. Do thuốc ức chế men CYP2D6, do đó cần hiệu chỉnh liều với những thuốc chuyển hóa qua men này. Thuốc có thể gây nên một số ảnh hưởng trên da như tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Thuốc có thể che lấp triệu chứng sốt và các dấu hiệu của viêm khác. Khi sử dụng đồng thời với warfarin làm tăng nguy cơ gặp các biến cố xuất huyết nghiệm trọng. Không dùng thuốc bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose do trong thành phần có chứa Lactose.

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chống chỉ định. Dữ liệu trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản và nguy cơ gây dị tật cho bào thai.

Mẹ đang cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa với một lượng nhỏ. Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, nếu cần thiết sử dụng nên cho trẻ ngừng bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt hoặc ngủ gà gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Espacox 200mg nơi khô, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về Celecoxib

Celecoxib đã được chứng minh là có hiệu quả vượt trội so với giả dược và tương đương với các thuốc chống viêm không steroid truyền thống (tNSAIDs) trong điều trị viêm khớp. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng Celecoxib có thể cải thiện các triệu chứng lâm sàng và giảm đau hiệu quả. Việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân lớn tuổi có thể mang lại lợi ích đáng kể so với tNSAID do giảm các biến cố đường tiêu hóa. Tuy nhiên, Celecoxib không dùng được cho trẻ em, phụ nữ có thai và có tương tác với nhiều nhóm thuốc khác.

Xử lý quá liều, quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác vì không có trong nội dung cung cấp)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ