Eraxicox 60
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Eraxicox 60
Thông tin chi tiết sản phẩm
Eraxicox 60 là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất Etoricoxib.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất: Etoricoxib | 60mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2. Công dụng - Chỉ định
Eraxicox 60 được chỉ định cho người trên 16 tuổi để điều trị:
- Các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Viêm khớp thống phong cấp tính.
- Giảm đau do chấn thương hoặc bệnh lý cơ xương khớp, đau do thủ thuật nha khoa hoặc các cơn đau cấp tính khác.
3. Liều lượng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Viêm xương khớp: 1 viên/ngày.
- Viêm khớp thống phong cấp tính: 2 viên/ngày, uống 1 lần. Liều này chỉ nên dùng tối đa trong 8 ngày và trong giai đoạn cấp tính.
- Giảm đau cấp tính: 2 viên/ngày, uống 1 lần. Liều này chỉ nên dùng tối đa trong 8 ngày và trong giai đoạn cấp tính.
- Suy gan nhẹ: Liều tối đa 1 viên/ngày.
- Suy gan trung bình: Không dùng thuốc.
- Suy thận (Độ thanh thải Creatinin trên 30 ml/phút): Không cần chỉnh liều.
- Suy thận (Độ thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút): Không sử dụng thuốc.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng Eraxicox 60 trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng, mày đay, hen suyễn với Aspirin hoặc các NSAID khác.
- Bệnh mạch máu não đã được xác định, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim sung huyết, huyết áp liên tục trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.
- Suy gan nặng, suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 30 mL/phút, chảy máu đường tiêu hóa hoặc loét dạ dày.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm xoang, đau đầu, buồn nôn, ợ nóng, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, tăng huyết áp.
Ít gặp: Bệnh herpes, viêm amidan, nhiễm trùng tụ cầu, viêm họng, nhiễm khuẩn, dị ứng theo mùa, đái tháo đường, trầm cảm, rối loạn lo âu, run, buồn ngủ, dị cảm, nhìn mờ, đau mắt, viêm kết mạc, ù tai, tăng huyết áp, đánh trống ngực, nghẹt mũi, khó thở khi gắng sức, ho, đau răng, loét miệng, buồn nôn, viêm dạ dày, khô miệng, đầy bụng, tiểu nhiều, tiểu đêm, sỏi thận, đỏ da, loét da, phát ban, viêm da, chàm.
Hiếm gặp: Nguy cơ huyết khối tim mạch, sỏi thận, cơn đau quặn thận, sỏi mật, viêm túi mật, nôn mửa, viêm tụy, xuất huyết dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, tăng huyết áp kịch phát, huyết khối tĩnh mạch sâu, thiếu máu cục bộ, suy tim sung huyết, bệnh mạch vành, rung nhĩ, rối loạn nhịp, đau thắt ngực, hẹp ống sống, tai biến mạch máu não, ung thư vú, u bàng quang, ung thư dòng lympho non- Hodgkin.
6. Tương tác thuốc
Eraxicox 60 có thể tương tác với:
- Warfarin (tăng thời gian prothrombin).
- Rifampicin (giảm AUC của etoricoxib).
- Methotrexat (tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương).
- Thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin và thuốc đối kháng angiotensin II (giảm hiệu quả).
- Lithium (tăng nồng độ lithium trong huyết tương).
- Aspirin liều thấp (tăng nguy cơ loét tiêu hóa).
- Thuốc ức chế CYP3A4, prednisolon, liệu pháp thay thế hormon.
7. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Thận trọng với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch (hút thuốc, đái tháo đường, tăng lipid máu, tăng huyết áp).
- Thận trọng với người có tiền sử loét tiêu hóa, tiêu chảy, đang dùng NSAID khác, người cao tuổi, dùng đồng thời với axit acetylsalicylic.
- Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân suy thận.
- Bù nước đầy đủ cho bệnh nhân mất nước.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù, cao huyết áp, rối loạn chức năng thất trái, tiền sử suy tim.
- Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi được bác sĩ đánh giá lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
8. Xử lý quá liều
Không có báo cáo về triệu chứng bất lợi khi quá liều. Xử trí: Loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu không loại bỏ được etoricoxib.
9. Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác.)
10. Thông tin về Etoricoxib
10.1 Dược lực học
Etoricoxib là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Etoricoxib ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), ức chế tổng hợp prostaglandin. Tác dụng ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều. Thời gian chảy máu không bị ảnh hưởng.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố: Qua hàng rào máu não và nhau thai (theo nghiên cứu trên chuột). Gắn kết với protein huyết tương khoảng 92%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan.
Thải trừ: Bài tiết qua thận. Nửa đời thải trừ khoảng 22 giờ.
11. Ưu điểm
- Giảm viêm và đau hiệu quả.
- Ít gây loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa hơn so với các NSAID không chọn lọc.
- Dùng một lần mỗi ngày.
12. Nhược điểm
- Có thể tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
- Không thích hợp cho phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em dưới 16 tuổi.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này