Episindan 50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-120-13
Hàm lượng:
50mg
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Romania
Đơn vị kê khai:
Actavis International Ltd

Video

Episindan 50mg

Thành phần

Mỗi lọ thuốc Episindan 50mg chứa Epirubicin Hydrochloride hàm lượng 10mg. Tá dược vừa đủ. Dạng bào chế: Thuốc bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú và ung thư bề mặt bàng quang. Nghiên cứu cho thấy phổ tác dụng của thuốc chống được nhiều loại u đặc và ung thư máu như ung thư vú, đa u tủy xương, ung thư dạ dày, u lympho…

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

  • Điều trị đơn độc: 60 - 90 mg/m², tiêm 1 lần, lặp lại liều sau 3 tuần.
  • Ung thư giai đoạn cuối: 12,5 - 25 mg/m²/tuần.
  • Ung thư vú: 100 - 120 mg/m² tiêm vào ngày 1 của chu kỳ hoặc chia đều tiêm vào ngày 1 và ngày 8, lặp lại liều sau 3-4 tuần.
  • Ung thư bàng quang: Truyền nhỏ giọt vào bàng quang, mỗi tuần 50mg trong 50ml dung môi, dùng trong vòng 8 tuần. Có thể giảm liều xuống 30mg/50ml/tuần hoặc tăng 80mg/50ml/tuần tùy vào đáp ứng của người bệnh.
  • Suy tủy: Giảm liều ban đầu còn 75 - 90 mg/ml.
  • Suy gan: Giảm 50% liều ban đầu.
  • Suy thận nặng: Cân nhắc giảm liều tùy trường hợp.

Cách dùng

Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp và dưới da. Tránh tiêm nhiều vào tĩnh mạch nhỏ hoặc vào 1 vị trí tĩnh mạch.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với thành phần của thuốc và tá dược trong thuốc.
  • Số lượng bạch cầu thấp dưới 1,5 x 109/lít.
  • Người bệnh bị suy tim nặng, suy gan nặng, rối loạn cơ tim, đau thắt ngực, co thắt bàng quang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Tác dụng phụ

Epirubicin hydrochloride có độc tính cao, nên có thể gây ngộ độc ở các tế bào như tủy xương, ống tiêu hóa, niêm mạc miệng, nang lông. Các dấu hiệu thường gặp như: sốt, chán ăn, nhiễm khuẩn, hoại tử tại chỗ tiêm, nhịp nhanh xoang, bốc hỏa, vô kinh không hồi phục…

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Các thuốc chống ung thư khác Tăng tác dụng dược lý cũng như độc tính của nhau.
Paclitaxel Làm tăng độc tính của epirubicin.
Thuốc có độc tính lên tim Có khả năng gây suy tim ứ máu.
Cimetidin Làm tăng nồng độ epirubicin trong huyết tương.
Thuốc có tác dụng lên gan Epirubicin bị chuyển hóa mạnh ở gan nên ảnh hưởng đến động học của thuốc, tăng độc tính thuốc.
Phenytoin Làm giảm hấp thu Phenytoin.
Fluorouracil Epirubicin ức chế chuyển hóa của fluorouracil.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Trẻ em và người già thận trọng khi dùng thuốc vì độc tính trên tim.
  • Người suy gan nhẹ và vừa phải giảm liều điều trị và suy gan nặng thì chống chỉ định dùng thuốc.
  • Đối tượng suy tủy xương và suy thận cần phải giảm liều sử dụng.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc cần có sự giám sát của thầy thuốc, báo cáo ngay khi có bất cứ triệu chứng bất thường nào.
  • Nguy cơ độc tính trên tim mạch, bệnh bạch cầu dòng tủy, hoại tử tại chỗ tiêm khi sử dụng thuốc.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc có thể gây đột biến và ung thư cho thai nhi và chưa có bằng chứng rõ ràng về thuốc có vào sữa mẹ hay không. Vì vậy không dùng thuốc cho những đối tượng trên.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều gồm đau miệng, rét run, phân có máu, khó thở, nghẹt. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị hỗ trợ triệu chứng gồm truyền máu, tiểu cầu, chăm sóc nâng cao thể trạng.

Bảo quản

Bảo quản nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời trực tiếp. Không để gần khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

Dược lực học

Epirubicin thuộc nhóm anthracyclin có tác dụng gây độc tế bào, nhờ vào cơ chế tạo phức hợp DNA bằng cách xen vào các cặp base, từ đó ức chế tổng hợp RNA phụ thuộc DNA, làm tách rời DNA ra khỏi tế bào, nên gây chết tế bào. Epirubicin còn gây độc tế bào ung thư bằng cách tạo ra gốc tự do.

Dược động học

  • Hấp thu: Thuốc truyền tĩnh mạch trực tiếp vào máu, với liều 90 mg/m² và 120 mg/m² nồng độ đỉnh đạt được sau 78 giờ.
  • Phân bố: 77% thuốc gắn vào protein, phân bố rất nhanh và nhiều vào các mô, nửa đời phân bố là 0,13 - 0,21 giờ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan, nhưng cũng bị chuyển hóa ở các mô và tế bào khác, bao gồm cả hồng cầu.
  • Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua mật, nửa đời thải trừ của epirubicinol là 20 - 31 giờ.

Thông tin về Epirubicin Hydrochloride

Epirubicin Hydrochloride là một anthracycline glycoside, một loại thuốc chống ung thư có tác dụng gây độc tế bào. Nó hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình sao chép và sửa chữa DNA của tế bào ung thư, dẫn đến cái chết của tế bào.

Sản phẩm thay thế (tham khảo)

Một số sản phẩm có thành phần hoạt chất tương tự như Epirubicin có thể được xem xét như lựa chọn thay thế, tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ