Coperil Plus
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Coperil Plus
Thông tin chi tiết sản phẩm
Coperil Plus là thuốc hạ huyết áp được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril erbumin | 4mg |
Indapamid | 1,25mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên (Lactose, avicel, PVP K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat) |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Coperil Plus được sử dụng trong các trường hợp:
- Tăng huyết áp nguyên phát khi đơn trị không kiểm soát được.
Cơ chế tác dụng:
Perindopril: Là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Nó ngăn cản sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh), làm giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm tiết aldosteron. Điều này dẫn đến tăng giữ kali và giảm giữ natri trong cơ thể. Bên cạnh đó, perindopril làm giãn cả động mạch và tĩnh mạch, giảm sức cản ngoại vi toàn thân, giúp hạ huyết áp.
Indapamid: Là thuốc lợi tiểu sulfonamid. Nó ức chế sự tái hấp thu natri trong ống lượn xa, tăng bài tiết natri và clorua, dẫn đến tăng bài niệu. Indapamid cũng làm tăng đáp ứng của mạch máu với các amin co mạch, giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Thuốc vẫn hiệu quả ở những bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là dẫn chất sulfonamid.
- Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Tiền sử tai biến mạch máu não, người vô niệu.
- Suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
Perindopril: Có thể gây nhức đầu, rối loạn tâm trạng và/hoặc giấc ngủ, rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút, suy nhược, nổi mẩn da, bất lực, khô miệng, ho khan, giảm nhẹ hemoglobin, tăng kali máu, phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
Indapamid: Có thể gây rối loạn điện giải, giảm natri máu hoặc nhiễm kiềm do giảm clorua máu, giảm kali máu, chóng mặt, hoa mắt, chán ăn, mệt mỏi, yếu cơ, đau đầu, buồn nôn, nôn, phát ban, mẩn ngứa, mày đay, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, cận thị cấp tính, chuột rút.
Lưu ý: Báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Perindopril: Có thể tương tác với thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid (giảm tác dụng của perindopril); thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin (tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng); thuốc lợi tiểu (tăng tác dụng hạ áp); thuốc lợi tiểu giữ kali và muối kali (tăng nguy cơ tăng kali máu); lithi (tăng lithi máu); insulin và thuốc uống hạ đường huyết (tăng tác dụng hạ đường huyết).
Indapamid: Có thể tương tác với thuốc lợi tiểu khác (giảm kali máu và tăng acid uric máu); lithi (tăng nguy cơ ngộ độc lithi).
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.
Dược động học
Perindopril được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, chuyển hóa mạnh ở gan thành perindoprilat (chất hoạt tính). Sinh khả dụng của perindopril bị giảm bởi thức ăn. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Dược lực học
(Xem phần Công dụng - Chỉ định)
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng thông thường: 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng trước ăn.
Suy thận: Không phù hợp với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút.
Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo tình trạng huyết áp.
Lưu ý: Không được bẻ, nhai hoặc cắn nát viên thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Perindopril: Thận trọng ở bệnh nhân suy tim, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận, mất muối nước, hẹp động mạch thận, người thẩm phân máu, suy thận, suy tim sung huyết, cao huyết áp do mạch máu thận, đái tháo đường, bệnh nhân phải phẫu thuật, đau thắt ngực ổn định, người cao tuổi.
Indapamid: Thận trọng ở bệnh nhân bệnh thận nặng, suy giảm chức năng gan, bệnh gan tiến triển, người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng. Định kỳ theo dõi đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đái tháo đường hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
Kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, sinh hoạt khoa học, luyện tập thể dục thể thao.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp (Perindopril và Indapamid).
Điều trị: Điều trị triệu chứng, rửa dạ dày hoặc gây nôn, truyền dung dịch muối đẳng trương. Thẩm phân máu có thể loại bỏ perindopril.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Perindopril: Thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và hạ huyết áp.
Indapamid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu sulfonamid, giúp loại bỏ nước và muối dư thừa khỏi cơ thể, giảm thể tích tuần hoàn và hạ huyết áp.
Ưu điểm
- Dạng viên dễ uống.
- Chỉ cần uống 1 lần/ngày.
- Kết hợp cố định perindopril và indapamid có hiệu quả tốt trong điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc nội địa Việt Nam, dễ tìm mua.
- Được sản xuất bởi Dược Hậu Giang đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
Nhược điểm
- Có một số tương tác và tác dụng phụ cần thận trọng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này