Cloromis-F

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29277-18
Dạng bào chế:
Thuốc bột dùng ngoài da
Quy cách:
Hộp 20 lọ x 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Video

Cloromis-F: Thông tin chi tiết sản phẩm

Tên sản phẩm Cloromis-F
Dạng bào chế Bột dùng ngoài da
Số đăng ký (SĐK) VD-29277-18
Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Đóng gói Hộp 20 lọ x 1g

Thành phần

Mỗi 1 gam bột Cloromis-F chứa:

  • Bacitracin (dưới dạng Kẽm Bacitracin): 500 UI
  • Polymycin B (dưới dạng Polymycin B sulfat): 10.000 UI
  • Tá dược: vừa đủ

Thông tin thành phần hoạt chất:

Bacitracin: Là một kháng sinh polypeptide, kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của vi khuẩn. Cơ chế hoạt động là ngăn cản sự tổng hợp thành tế bào bằng cách tác động đến sự vận chuyển lipid qua màng tế bào. Có phổ tác dụng chủ yếu là vi khuẩn Gram dương và ít bị kháng thuốc. Được sản xuất bởi Bacillus subtilisBacillus licheniformis, có hoạt tính diệt khuẩn mạnh, chủ yếu chống lại các sinh vật Gram dương.

Polymycin B: Là một kháng sinh polypeptide diệt khuẩn. Cơ chế hoạt động là làm biến đổi tính thấm và cấu trúc màng bào tương của vi khuẩn. Có phổ tác dụng trên hầu hết vi khuẩn Gram âm, trừ Proteus spp. Thường được phối hợp với các thuốc khác để sử dụng tại chỗ.

Công dụng

Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn ở vết thương như xây xước, đứt tay chân, bỏng nhẹ.

Chỉ định

Dùng ngoài da để điều trị và dự phòng các vết thương bị nhiễm trùng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thuốc Cloromis-F dùng tại chỗ có độc tính thấp, ít gây tác dụng phụ. Tuy nhiên, có thể gặp phản ứng dị ứng như phát ban, quá mẫn (ít gặp với Bacitracin, hiếm gặp với Polymycin B).

Tương tác thuốc

  • Bacitracin: Dùng kết hợp hoặc dùng tiếp Bacitracin đường toàn thân sau các thuốc gây độc với thận sẽ làm tăng độc tính trên thận. Làm tăng khả năng chẹn thần kinh của thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc tê, gây mê.
  • Polymycin B: Có tương kỵ với dung dịch acid hoặc kiềm mạnh, penicillin, tetracyclin, Cloramphenicol natri succinat, amphotericin B, clorothiazid natri, Heparin natri, cephalothin natri, nitrofurantoin natri, prednisolon natri phosphat, muối calci, cobalt, magnesi, sắt, mangan.

Dược lực học

Cloromis-F chứa Bacitracin và Polymycin B, hai kháng sinh nhóm polypeptide. Bacitracin ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Polymycin B làm thay đổi tính thấm của màng tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Cả Bacitracin và Polymycin B đều hấp thu qua da không đáng kể. Bacitracin hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa, màng hoạt dịch, màng phổi; chỉ hấp thu qua đường tiêm bắp.

Liều lượng và cách dùng

Dùng ngoài da. Vệ sinh vết thương, lau khô, rắc một lớp mỏng thuốc lên vết thương. Có thể băng vết thương bằng gạc vô trùng. Mỗi ngày dùng 1-3 lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không sử dụng thuốc theo đường toàn thân (có thể gây ngộ độc).
  • Thận trọng khi dùng trên vết thương hở lớn (có thể gây tác dụng phụ do thuốc hấp thu vào cơ thể). Phản ứng quá mẫn của Bacitracin có thể diễn ra chậm và gây sốc phản vệ ở người mẫn cảm.
  • Không sử dụng quá 7 ngày.
  • Có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Ngứa, bỏng rát, viêm tấy tại chỗ.

Xử trí: Ngừng dùng thuốc, rửa sạch vùng da đã bôi thuốc.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Ưu điểm

Hiệu quả tốt trong điều trị và dự phòng nhiễm trùng vết thương nhỏ. Dùng được cho nhiều đối tượng, kể cả phụ nữ mang thai. Dạng bột dễ sử dụng, bám tốt vào vết thương, tiện lợi mang theo và bảo quản.

Nhược điểm

Có thể gây phản ứng dị ứng. Dạng bột không giữ lâu trên vết thương như thuốc bôi dạng mỡ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ