Clopalvix Plus
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Clopalvix Plus
Thành phần |
|
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Tác dụng - Chỉ định
Dược lực học
Clopidogrel là một chất thuộc nhóm thienopyridin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế ức chế của clopidogrel được chứng minh là qua con đường ức chế sự hoạt hóa của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIa qua trung gian ADP. Clopidogrel còn có khả năng ức chế kết tập tiểu cầu xuất hiện do sử dụng các chất kích thích khác bằng việc sản sinh ra các ADP gắn vào tiểu cầu.
Aspirin ức chế con đường tổng hợp prostaglandin từ đó ức chế hiện tượng các tiểu cầu kết tập lại với nhau một cách không thuận nghịch (Khả năng kết tập không xảy ra cho đến khi có sự sinh sản các tế bào tiểu cầu mới).
Dược động học
Clopidogrel: Sinh khả dụng khoảng 50%, quá trình chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở gan tạo thành sản phẩm không hoạt tính là dẫn xuất acid carboxylic. Clopidogrel và dẫn xuất chuyển hóa của nó gắn chủ yếu với protein; thải trừ hầu hết qua nước tiểu (50%) và phân (46%).
Aspirin: Sinh khả dụng cao (sấp xỉ 70%), gắn chủ yếu với protein huyết tương. Độ thanh thải và thời gian bán thải thay đổi ở người lớn tuổi và người bị bệnh gan. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng acid salicyic tự do.
Chỉ định
Clopalvix Plus được chỉ định để điều trị dự phòng các biến chứng nhồi máu cơ tim hay xơ vữa mạch vành. Cụ thể:
- Trình trạng bệnh mạch vành cấp không có đoạn chênh ST (một đợt điều trị trung bình 12 tháng).
- Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp không có đoạn chênh ST.
- Bệnh nhân có tiền sử can thiệp ngoại khoa mạch vành, dự phòng xuất hiện huyết khối.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi: 1 viên/ngày (thường kéo dài 12 tháng). Trẻ em: chưa có nghiên cứu chính xác về Clopidogrel. Aspirin có thể gây Reye ở trẻ em, thuốc Clopalvix Plus không được khuyến nghị sử dụng cho trẻ em.
Cách dùng
Uống với nước, vào buổi sáng/tối sau ăn hoặc cùng thức ăn.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với aspirin, clopidogrel hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh gan, bệnh thận nặng.
- Các trường hợp chảy máu cấp tính: chảy máu dạ dày-ruột, xuất huyết nội sọ, bệnh nhân có tiền sử máu khó đông.
- Viêm loét dạ dày đang hoạt động.
- Tiền sử dị ứng NSAIDs, bệnh hen suyễn, bệnh nhân có tình trạng tăng tế bào mast.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân có các bất thường liên quan đến chuyển hóa Glucose huyết.
Tác dụng phụ
- Xuất huyết: Chảy máu cam, tụ máu, tiểu ra máu; xuất huyết dạ dày, xuất huyết nội sọ, ban xuất huyết (hiếm gặp hơn).
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Nhức đầu, choáng váng, dị cảm, chóng mặt.
- Đau bụng, khó tiêu, nôn, buồn nôn, táo bón/ tiêu chảy.
- Ngứa, phát ban.
Tương tác thuốc
Thuốc/nhóm thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc chống đông/tan huyết khác (warfarin, Heparin,...) | Tăng nguy cơ chảy máu |
Omeprazol/esomeprazol | Giảm khả năng chống kết tập tiểu cầu |
Methotrexat | Clopalvix Plus làm giảm khả năng thanh thải methotrexat ở thận, gây độc tủy xương |
Thuốc có thành phần salicylat | Không sử dụng đồng thời |
Nhóm NSAIDs | Tăng nguy cơ biến chứng trên dạ dày |
Thuốc chống viêm, ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu | Thận trọng với người già và bệnh nhân suy thận |
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
- Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao (chấn thương/phẫu thuật).
- Ngưng thuốc tối thiểu 7 ngày trước phẫu thuật không cần thuốc chống đông; bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
- Cảnh báo nguy cơ loét đường tiêu hóa hay chảy máu đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh liên quan đến đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
- Thông báo cho bác sĩ trước khi vệ sinh răng miệng hay kê đơn thuốc khác.
- Thận trọng với bệnh nhân hen suyễn, dị ứng mãn tính, gout.
- Sử dụng cùng chloropropamide sẽ gây hạ đường huyết.
- Theo dõi và báo cho bác sĩ khi xuất hiện triệu chứng ù tai.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Quá liều
Triệu chứng: Xuất huyết, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, nhiễm toan chuyển hóa, suy hô hấp,... Xử trí: Biện pháp cấp cứu phù hợp với tình trạng chảy máu. Có thể truyền tiểu cầu, nhập viện, cân nhắc truyền dung dịch cân bằng acid-base; thẩm phân máu và màng bụng nếu cần thiết.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Clopidogrel: Thuộc nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa hình thành cục máu đông bằng cách ức chế hoạt động của tiểu cầu. Được sử dụng rộng rãi trong phòng ngừa và điều trị các bệnh lý tim mạch.
Aspirin: Thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm, cũng có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, làm giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nén bao phim dễ bảo quản, dễ vận chuyển, dễ sử dụng.
- Giá cả phù hợp.
- Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu hiệu quả.
- Kết hợp clopidogrel và aspirin hiệu quả hơn so với chỉ sử dụng aspirin.
Nhược điểm
- Tăng nguy cơ chảy máu.
- Tăng nguy cơ vấn đề tiêu hóa.
- Có thể làm rối loạn chức năng điều hòa đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này