Celecoxib 200 – Hv (10 Vỉ X 10 ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Celecoxib 200 – HV (10 Vỉ x 10 Viên)
Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
Thành phần | Mỗi viên chứa: Celecoxib 200mg. Tá dược: natri lauryl sulfat, tinh bột ngô, magnesi stearat,… |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Số đăng ký | VD-20109-13 |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH US Pharma USA |
Đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Công dụng - Chỉ định
Celecoxib 200 – HV được chỉ định để điều trị các tình trạng đau và viêm như:
- Viêm xương khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Đau bụng kinh cấp
- Bổ sung cho người mắc polyp tuyến trong gia đình (FAP)
Liều dùng - Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống sau khi ăn.
Bệnh lý/Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Polyp tuyến trong gia đình | 2 viên x 2 lần/ngày |
Viêm khớp dạng thấp | 1 viên x 2 lần/ngày |
Viêm xương khớp | 1 viên/ngày |
Đau bụng kinh | Ngày đầu: 2 viên/ngày; Ngày tiếp theo: 1 viên x 2 lần/ngày |
Suy gan nhẹ, trung bình | 1/2 liều người thường |
Chống chỉ định
Không sử dụng Celecoxib 200 – HV nếu bạn:
- Suy tim nặng
- Mẫn cảm với Celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động
- Bệnh hen phế quản
- Dị ứng với sulfonamid
- Dị ứng với NSAIDs hoặc Aspirin
- Có tiền sử mề đay
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
Hệ thống | Thường gặp | Chưa rõ tần suất |
---|---|---|
Tiêu hóa | Đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn | Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày ruột |
Thần kinh | Mất ngủ, đau đầu | Choáng ngất, chóng mặt, lo âu |
Tim mạch | Cao huyết áp tiến triển nặng, suy tim, đau ngực | |
Tai | Ù tai | |
Dị ứng | Mẫn cảm với ánh sáng | |
Gan/Thận | Suy thận | |
Khác | Yếu, tăng cân, giữ nước, nhìn lóa, triệu chứng giống cúm |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Celecoxib có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (giảm tác dụng hạ huyết áp)
- Thuốc ức chế enzym Cytochrom P450 2C9 (thay đổi dược động học Celecoxib)
- Thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6 (tăng nguy cơ tương tác)
- Lithi (giảm thanh thải ở thận)
- Thuốc chống đông Warfarin (tăng tác dụng kháng đông)
- Aspirin (tăng nguy cơ biến chứng và loét tiêu hóa)
- Thuốc lợi tiểu Thiazid, Furosemid (giảm tác dụng thúc đẩy đào thải natri niệu)
- Thuốc chống nấm Fluconazol (tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương)
Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi sử dụng Celecoxib 200 – HV cho các trường hợp sau:
- Người cao tuổi
- Tiền sử xuất huyết tiêu hóa
- Tăng huyết áp
- Phụ nữ có thai (đặc biệt 3 tháng cuối thai kỳ)
- Suy kiệt
- Tiền sử loét tiêu hóa
- Suy tim
- Suy gan, thận nặng
- Phù
- Phụ nữ cho con bú
Celecoxib có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ, xuất huyết tiêu hóa, đông máu, thủng tiêu hóa, loét tiêu hóa, đau tim, ngừng tim và đau ngực.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, hôn mê.
Xử trí: Điều trị triệu chứng. Nếu quá liều xảy ra trong vòng 4 giờ, cần dùng than hoạt tính (1-2g/kg ở người lớn, 60-100g ở trẻ em), gây nôn và dùng thuốc xổ thẩm thấu. Điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin về Celecoxib
Dược lực học: Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), giảm tổng hợp prostaglandin – chất trung gian gây đau và viêm.
Dược động học: Hấp thu tốt, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Gắn kết mạnh với protein huyết tương (97%). Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua hệ thống cytochrom P450 2C9. Thải trừ qua nước tiểu (27%) và phân (57%).
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
- Thuốc đường uống, tiện lợi chia liều và sử dụng.
- Hiệu quả trong giảm đau bụng kinh, viêm xương khớp.
- Được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
- Hiệu quả hơn giả dược và một số NSAID khác trong giảm đau và cải thiện chức năng thể chất.
- Liều đơn có hiệu quả giảm đau sau mổ.
Nhược điểm
- Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
- Dễ tương tác với các thuốc khác.
- Không phù hợp với tất cả mọi người.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này