Celecoxib 100Mg Armephaco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Celecoxib 100mg Armephaco
Thuốc Kháng Viêm
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 100mg |
Tá dược (Lactose, Avicel, Natri croscarmellose, Magnesium stearat) | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Dược lực học
Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng chống viêm, hạ sốt và giảm đau. Cơ chế tác dụng là ức chế chọn lọc enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), giảm tổng hợp prostaglandin - yếu tố gây viêm, đau và sốt. Celecoxib ít ức chế COX-1 hơn so với các NSAID khác.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 3 giờ. Thức ăn nhiều chất béo tăng hấp thu, trong khi thức ăn chứa tanin, nhôm, magnesi làm giảm hấp thu.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 97%).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua hệ thống CYP2C9 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Bài tiết qua nước tiểu và phân, thời gian bán thải khoảng 11 giờ.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
- Thoái hóa khớp: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
- Viêm khớp dạng thấp: 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
Cách dùng
Uống thuốc sau khi ăn để tăng hấp thu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với celecoxib, sulfonamide, aspirin, các NSAID khác hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Hen suyễn.
- Phù.
- Viêm ruột.
- Suy tim vừa đến nặng.
- Phụ nữ có thai (đặc biệt 3 tháng cuối thai kỳ) và cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với các NSAID khác (bao gồm aspirin), corticoid, warfarin.
- Sử dụng sau phẫu thuật tim mạch vành (do nguy cơ tăng biến cố tim mạch).
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, đầy bụng; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên; mất ngủ, chóng mặt, đau đầu; ban da, đau lưng, phù ngoại biên. |
Hiếm gặp | Nhiễm khuẩn, đột tử, phản ứng phản vệ, phù mạch, ngất, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên; tắc ruột, thủng ruột, xuất huyết tiêu hóa; sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan, suy thận; giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson. |
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế CYP2C9: Có thể thay đổi dược động học của celecoxib.
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Có thể làm giảm tác dụng hạ áp.
- Furosemide, thiazide: Có thể làm giảm hiệu quả lợi tiểu.
- Aspirin: Tăng nguy cơ loét tiêu hóa và xuất huyết.
- Fluconazole: Tăng nồng độ celecoxib trong máu.
- Lithium: Có thể làm giảm độ thanh thải lithium, dẫn đến tăng nồng độ lithium trong máu.
- Warfarin: Tăng nguy cơ xuất huyết và kéo dài thời gian prothrombin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ dùng khi các thuốc giảm đau thông thường không hiệu quả.
- Ngừng dùng thuốc khi triệu chứng hết.
- Cân nhắc nguy cơ biến cố tim mạch, đặc biệt ở người có tiền sử bệnh tim mạch.
- Thận trọng ở người bệnh tim, huyết áp cao, đái tháo đường, có nguy cơ suy thận, người già, suy yếu, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc ức chế men chuyển angiotensin, tiền sử thiếu máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại vi hoặc bệnh não.
- Phụ nữ có thai: Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và cân nhắc ngừng cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Celecoxib
Ưu điểm: Nghiên cứu cho thấy celecoxib ít gây loét hoặc xuất huyết tiêu hóa hơn so với ibuprofen hay diclofenac. Celecoxib cũng có tiềm năng chống ung thư. Dạng viên nang cứng dễ dùng, bảo quản và vận chuyển.
Nhược điểm: Không dùng cho phụ nữ có thai (đặc biệt 3 tháng cuối), dễ gây rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này