Cefuro-B 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23817-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Liên doanh Dược phẩm Medipharco-Tenamyd

Video

Cefuro-B 500mg

Cefuro-B 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime axetil) 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Cefuro-B 500mg

2.1.1 Dược lực học của Cefuroxime

Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Cefuroxime axetil được thủy phân thành Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn. Cơ chế hoạt động là gắn vào Protein gắn Penicilin (Enzyme Transpeptidase và D-Alanyl Carboxypeptidase), ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự liên kết các tiểu đơn vị N-Acetyl Glucosamine (NAG) và N-Acetylmuramic Acid (NAM) để tạo thành Peptidoglycan. Điều này dẫn đến sự tiêu diệt vi khuẩn.

Vi khuẩn nhạy cảm: Cầu khuẩn gram dương và gram âm hiếu khí và kỵ khí, Staphylococcus spp. (cả chủng tiết Penicilinase), Streptococcus (nhóm A,B,C và G), GonococcusMeningococcus.

Vi khuẩn giảm nhạy cảm: Enterobacter, Bacteroides fragilisProteus indol.

Vi khuẩn không nhạy cảm: Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp.

Vi khuẩn đã kháng thuốc: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, đa số chủng Enterococcus.

2.1.2 Dược động học của Cefuroxime

Cefuroxime axetil được hấp thu nhanh chóng qua đường uống và thủy phân thành Cefuroxime trong hệ tuần hoàn. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 3 giờ. Hấp thu tăng lên khi uống cùng thức ăn. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố khoảng 9,3-15,8 lít/1,73m². Cefuroxime được thải trừ chủ yếu qua thận và một phần nhỏ qua mật. Thuốc qua được nhau thai, vào sữa mẹ và qua hàng rào máu não khi não bị viêm.

2.2 Chỉ định

Cefuro-B 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp) từ nhẹ đến vừa.
  • Viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng tái phát, viêm xoang tái phát.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm niệu đạo, lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
  • Bệnh Lyme thời kỳ đầu (do Borrelia burgdorferi).

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Người lớn:

  • Viêm họng, viêm xoang, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 500mg/ngày.
  • Viêm phế quản cấp/mạn tính, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 500mg x 2 lần/ngày.
  • Bệnh lậu: 1g liều duy nhất (nên dùng kèm 1g Probenecid).
  • Bệnh Lyme: 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: Tối đa 500mg/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Suy thận, người cao tuổi, bệnh nhân thẩm tách thận: Liều tối đa 1g/ngày.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên, không nhai, thường trong 7 ngày.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với Cephalosporin.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Ỉa chảy, ban da.

Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, buồn nôn, nôn, mề đay, mẩn ngứa, tăng Creatinin huyết thanh.

Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, nhiễm độc thận, đau đầu, kích động, co giật, viêm thận kẽ.

6. Tương tác thuốc

Probenecid: Giảm thải trừ Cefuroxime qua thận, tăng nồng độ và thời gian bán thải.

Aminoglycosid: Tăng độc tính thận.

Thuốc kháng acid/thuốc phong bế H2: Tăng pH dạ dày, giảm sinh khả dụng Cefuroxime.

7. Lưu ý và thận trọng

Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn chéo với các Beta-Lactam khác. Cần hỏi kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân. Sử dụng kéo dài có thể gây bội nhiễm. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh đường tiêu hóa (viêm đại tràng). Có thể gây đau đầu, kích động, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.1 Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Cefuroxime được xem là khá an toàn cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên cần cân nhắc kỹ. Thuốc vào sữa mẹ với lượng nhỏ, nhưng cần thận trọng nếu trẻ bị tiêu chảy hoặc nổi ban.

7.2 Xử trí quá liều

Ngừng sử dụng thuốc và đến cơ sở y tế.

7.3 Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Thông tin thêm về Cefuroxime

Cefuroxime là một cephalosporin thế hệ thứ hai, có phổ tác dụng rộng, hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, dẫn đến sự chết của chúng. Cefuroxime được hấp thu tốt khi dùng đường uống và phân bố rộng rãi trong cơ thể.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ