Capecitabine Pharmacare 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
535114439923
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 12 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Malta
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược Phẩm Huy Cường

Video

Capecitabine Pharmacare 500mg

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Capecitabine Pharmacare 500mg bao gồm:

Capecitabine: 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Capecitabine Pharmacare 500mg được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư, bao gồm ung thư vú, đại tràng và trực tràng. Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư, và có thể làm giảm kích thước khối u. Nó có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị và thuốc khác.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng được chỉ định bởi bác sĩ và tùy thuộc vào loại ung thư, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và liệu pháp điều trị kết hợp (nếu có).

Ví dụ về liều dùng:

  • Điều trị đơn lẻ (Ung thư đại trực tràng, ung thư vú): 1250 mg/m², hai lần mỗi ngày trong 14 ngày liên tiếp, sau đó nghỉ 7 ngày.
  • Điều trị phối hợp (Ung thư vú): Khởi đầu với liều 1250 mg/m², hai lần mỗi ngày trong 2 tuần, kết hợp với docetaxel, sau đó nghỉ 1 tuần.
  • Điều trị phối hợp (Ung thư dạ dày, đại trực tràng): 800-1000 mg/m²/lần, hai lần mỗi ngày trong 2 tuần, nghỉ 7 ngày, hoặc 625 mg/m²/lần, hai lần mỗi ngày khi điều trị liên tục.

Cách dùng

Nên uống thuốc với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng Capecitabine Pharmacare trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với capecitabine hoặc fluorouracil (Adrucil).
  • Bệnh thận nặng.
  • Rối loạn chuyển hóa do thiếu enzyme DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase).

Thận trọng: Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh thận, rối loạn chảy máu hoặc đông máu, bệnh gan, tiền sử bệnh động mạch vành, hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Nhiễm trùng (Herpes, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp dưới)
  • Suy giảm bạch cầu, thiếu máu
  • Mất nước, sụt cân, chán ăn
  • Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm
  • Đau đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, thay đổi vị giác
  • Chảy nước mắt nhiều, viêm kết mạc, kích ứng mắt
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối
  • Khó thở, chảy máu mũi, ho, sổ mũi
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, viêm miệng, đau bụng
  • Xuất huyết tiêu hóa, táo bón, khó tiêu, đầy bụng, khô miệng
  • Tăng bilirubin trong máu, bất thường chức năng gan
  • Hội chứng đỏ và đau ở lòng bàn tay, lòng bàn chân (Hội chứng bàn tay-bàn chân)
  • Phát ban, rụng tóc, khô da, ngứa, bong tróc da, viêm da, rối loạn sắc tố và móng
  • Đau chân tay, đau lưng, đau khớp
  • Mệt mỏi, suy nhược cơ thể
  • Sốt, phù nề, cảm giác khó chịu, đau ngực

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Brivudine: Không nên kết hợp với capecitabine do nguy cơ tăng độc tính.
  • Thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin, phenprocoumon): Có thể thay đổi chỉ số đông máu và/hoặc gây chảy máu.
  • Phenytoin: Có thể làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
  • Allopurinol: Có thể làm giảm hiệu quả điều trị của 5-FU.

Dược lực học

Capecitabine là một tiền chất đường uống của 5-fluorouracil (5-FU), một chất chống chuyển hóa can thiệp vào quá trình tổng hợp DNA của tế bào ung thư. Nó được chuyển hóa thành 5-FU chủ yếu trong các tế bào khối u, giúp giảm độc tính cho các mô lành mạnh so với việc sử dụng 5-FU trực tiếp.

Dược động học

Hấp thu: Khoảng 70% liều thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm chậm tốc độ và giảm mức hấp thu.

Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, bao gồm cả khối u. Liên kết với protein huyết tương chủ yếu là albumin.

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan và trong các khối u. Thời gian bán hủy của capecitabine và các chất chuyển hóa dao động từ 45 đến 60 phút.

Thải trừ: Hầu hết thuốc được thải qua nước tiểu (95,5% dưới dạng chất chuyển hóa).

Lưu ý thận trọng khi dùng

Các tác dụng phụ giới hạn liều: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, viêm miệng và hội chứng tay-chân. Điều chỉnh liều hoặc tạm dừng điều trị có thể cần thiết.

Mất nước: Theo dõi kỹ lưỡng và bù đủ nước và điện giải nếu có tiêu chảy nặng.

Hội chứng tay-chân: Tạm ngừng sử dụng capecitabine nếu xuất hiện ở mức độ 2 hoặc 3.

Độc tính tim mạch: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh động mạch vành.

Rối loạn canxi máu: Theo dõi đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn này.

Bệnh lý thần kinh: Thận trọng với bệnh nhân mắc bệnh về hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.

Bệnh tiểu đường và rối loạn điện giải: Theo dõi cẩn thận.

Xử lý quá liều

(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Quên liều

(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thai kỳ: Chống chỉ định trong suốt thời kỳ mang thai.

Cho con bú: Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị và ít nhất 2 tuần sau khi kết thúc điều trị.

Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc

Capecitabine có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn, có thể ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30 độ C.

Ưu điểm

  • Hiệu quả cao trong điều trị một số loại ung thư.
  • Dùng đường uống, dễ sử dụng hơn tiêm truyền.
  • Chọn lọc cao, giảm tác dụng phụ toàn thân.
  • Có thể phối hợp với các thuốc khác.
  • Dược động học tương tự như truyền 5-FU liên tục.

Nhược điểm

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng (tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, hội chứng tay-chân).
  • Độc tính tim mạch.
  • Rối loạn điện giải.
  • Chống chỉ định và hạn chế sử dụng ở một số đối tượng.
  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ