Cadiramid

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22383-15
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công Ty Cổ Phần US Pharma USA

Video

Cadiramid: Thông tin chi tiết về thuốc tiêu chảy

Cadiramid là thuốc điều trị tiêu chảy, được sử dụng sau khi thông mở đại tràng hoặc hồi tràng để giảm thể tích chất thải và điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính, kết hợp với việc bù nước và điện giải.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Loperamide hydrochloride 2mg/viên
Tá dược Magnesium stearat, Lactose monohydrat, Aerosil,…

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

  • Giảm thể tích chất thải sau khi thực hiện thủ thuật mở thông đại tràng, hồi tràng.
  • Điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính.

Lưu ý: Sử dụng kết hợp với việc bù nước và điện giải.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn:

Tình trạng Liều ban đầu Liều duy trì Thời gian dùng tối đa
Tiêu chảy cấp 2 viên/lần, cách nhau 4-6 giờ 1 viên/lần, cách nhau 4-6 giờ 5 ngày
Tiêu chảy mạn 2 viên, sau đó 1 viên sau mỗi lần tiêu chảy
hoặc 1-2 viên x 2 lần/ngày
Tối đa 8 viên/ngày

Trẻ em:

Không khuyến cáo sử dụng cho tiêu chảy cấp. Chỉ sử dụng khi cần thiết với liều lượng sau:

  • Trẻ 6-12 tuổi: 0,05-0,24mg/kg/2-3 lần/ngày hoặc:
    • Trẻ 6-8 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày
    • Trẻ 8-12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày
  • Liều duy trì: 1mg/10kg mỗi lần và chỉ dùng 1 lần sau khi đi ngoài.
  • Liều dùng cho tiêu chảy mạn ở trẻ em chưa được xác định.

Cách dùng: Uống thuốc với nước.

Chống chỉ định

  • Người tổn thương gan.
  • Người bị hội chứng lỵ.
  • Người mẫn cảm với Loperamid.
  • Người chướng bụng.
  • Người viêm đại tràng màng giả.
  • Người viêm đại tràng nặng.
  • Không được ức chế nhu động ruột.

Tác dụng phụ

Tần suất Hệ tiêu hóa Hệ thần kinh Khác
Thường gặp Buồn nôn, nôn
Ít gặp Đau bụng, táo bón Đau đầu, chóng mặt
Hiếm gặp Tắc ruột do liệt ruột Mệt mỏi Phản ứng dị ứng, dị ứng da

Tương tác thuốc

Tác dụng phụ của Loperamid tăng lên khi sử dụng đồng thời với:
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Các phenothiazin.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Mặc dù không gây mất tỉnh táo, thuốc có thể gây buồn ngủ, choáng váng, mệt mỏi. Không nên vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống thuốc.
  • Ngừng sử dụng thuốc sau 2 ngày nếu không thấy hiệu quả.
  • Sử dụng thận trọng cho người viêm loét đại tràng và người suy giảm chức năng gan.
  • Theo dõi nhiệt độ cơ thể, tình trạng chướng bụng và nhu động ruột trong khi dùng thuốc.
  • Sử dụng đúng liều lượng chỉ định.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có đủ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Nếu cần thiết, chỉ sử dụng liều thấp khi đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Thông tin về quá liều Loperamid chưa đầy đủ. Chỉ sử dụng đúng liều lượng chỉ định cho từng độ tuổi và trường hợp. Không tự ý uống quá liều.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin về thành phần hoạt chất: Loperamide

Dược lực học:

Loperamid là dẫn xuất phenylpiperidine, tác dụng chính là điều trị tiêu chảy. Thuốc làm tăng hấp thu điện giải và chất lỏng trong đường tiêu hóa, giảm bài tiết chất lỏng, giảm nhu động ruột giúp chất thải được vận chuyển chậm hơn. Tác dụng chống tiêu chảy là do hấp thu trực tiếp vào thành ruột. Loperamid làm tăng thời gian vận chuyển qua ruột bằng cách giảm hoạt động đẩy và tăng hoạt động không đẩy thông qua tác dụng lên đám rối thần kinh ruột ở lớp cơ dọc. Loperamid cũng làm tăng trương lực cơ vòng hậu môn và cải thiện khả năng tiểu tiện vào ban đêm ở bệnh nhân có túi hồi tràng-hậu môn. Loperamid cũng điều chỉnh sự vận chuyển nước và chất điện giải trong ruột bằng cách kích thích sự hấp thu và bằng tác dụng kháng tiết qua trung gian là sự đối kháng peaceodulin, một đặc tính không có ở các opioid khác.

Dược động học:

Hấp thu: Loperamid chuyển hóa lần đầu nên sinh khả dụng <1%. Hấp thu tối đa sau 4-5 giờ. Phân bố: Có khối lượng phân bố lớn. Loperamid gắn với protein huyết tương. Chuyển hóa: Ở gan. Loperamid được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP) và là chất nền của isoenzyme CYP3A4. Thải trừ: Loperamid có nửa đời thải trừ 7-19 giờ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ