Cadicelox 200 Us

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32705-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200 us
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần US Pharma USA

Video

Cadicelox 200 US

Thông tin chi tiết sản phẩm

Cadicelox 200 US là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được sử dụng trong điều trị triệu chứng các bệnh lý về xương khớp như viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 200mg
Tá dược Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon PVP K30, natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat (vừa đủ 1 viên)

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Celecoxib là chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-2 có vai trò quan trọng trong quá trình viêm. Bằng cách ức chế COX-2, Celecoxib làm giảm sản xuất prostaglandin, từ đó giảm đau và viêm. Khác với các NSAID khác, Celecoxib không ức chế COX-1, giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Chỉ định:

  • Viêm cột sống dính khớp
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Thoái hóa khớp

Lưu ý: Thuốc chỉ định dùng cho người lớn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Liều lượng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người bệnh.

Chỉ định Liều dùng
Viêm cột sống dính khớp 1 viên (200mg)/ngày, có thể tăng lên tối đa 2 viên (400mg)/ngày nếu cần thiết sau 2 tuần điều trị. Chia làm 1 hoặc 2 lần uống.
Viêm khớp dạng thấp 1 viên (200mg)/ngày, chia 2 lần uống. Có thể tăng lên 2 viên (400mg)/ngày nếu cần thiết.
Thoái hóa khớp 1 viên (200mg)/ngày, chia 1-2 lần uống. Có thể tăng lên 2 viên (400mg)/ngày nếu cần thiết.

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc với nước, có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là Celecoxib hoặc sulfonamide.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa đang hoạt động hoặc loét dạ dày tá tràng.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Suy tim sung huyết.
  • Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch, mày đay hoặc các phản ứng dị ứng khác với aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Bệnh mạch máu não, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh tim thiếu máu cục bộ.
  • Viêm ruột.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cadicelox 200 US bao gồm:

  • Tăng huyết áp
  • Nhồi máu cơ tim
  • Đau thắt ngực
  • Viêm xoang
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
  • Khó thở
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Mất ngủ
  • Tăng trương lực cơ
  • Chóng mặt
  • Đau bụng
  • Đầy hơi
  • Tiêu chảy
  • Khó tiêu
  • Ngứa
  • Phát ban
  • Tăng nặng các phản ứng dị ứng.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào đáng kể.

Tương tác thuốc

Cadicelox 200 US có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Warfarin (tăng tác dụng kháng đông)
  • Fluconazole (tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương)
  • Aspirin và các NSAID khác (tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa)
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (giảm tác dụng hạ huyết áp)
  • Lithium (tăng nồng độ Lithium trong huyết tương)
  • Furosemide, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid (tăng bài tiết natri)
  • Thuốc ức chế enzym CYP2C9 và CYP2D6 (ảnh hưởng đến dược động học của Celecoxib)

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Celecoxib là chất ức chế chọn lọc COX-2, làm giảm sản xuất prostaglandin, dẫn đến giảm đau và viêm. Việc ức chế COX-2 có chọn lọc giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID không chọn lọc.

Dược động học

Celecoxib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô. Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nhân bị hen suyễn.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Người cao tuổi hoặc người có chức năng gan thận suy giảm.
  • Bệnh nhân bị phù, giữ nước (suy tim, suy thận).
  • Nguy cơ tim mạch tăng cao (nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose (do thuốc chứa lactose).

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ngủ gục, buồn ngủ, đau thượng vị, buồn nôn, nôn mửa, suy hô hấp, suy thận cấp, hôn mê, tăng huyết áp.

Xử trí: Gây nôn, dùng than hoạt, thuốc xổ thẩm thấu. Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin thêm về Celecoxib

Celecoxib là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau và chống viêm. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý viêm khớp. Một số nghiên cứu cũng cho thấy Celecoxib có thể có vai trò trong phòng ngừa và điều trị một số loại ung thư, tuy nhiên cần thêm nhiều nghiên cứu để khẳng định điều này.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ