Bondaxil
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bondaxil: Thông tin chi tiết sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén Bondaxil chứa:
Acyclovir: | 200mg |
Tá dược: | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Bondaxil
Dược lực học
Aciclovir là một chất tương tự nucleoside có hoạt tính kháng vi-rút in vitro chống lại vi-rút herpes simplex (HSV), vi-rút varicella zoster (VZV), vi-rút Epstein-Barr (EBV), virus cytomegalovirus (CMV) và vi-rút herpes 6 ở người (HHV-6). Aciclovir tại chỗ, uống hoặc tiêm tĩnh mạch được thiết lập tốt trong điều trị nhiễm HSV ở mắt, niêm mạc và các nhiễm trùng HSV khác, với aciclovir tiêm tĩnh mạch là lựa chọn điều trị được chấp nhận trong viêm não do herpes simplex. Hiệu quả của aciclovir tăng lên khi bắt đầu điều trị sớm (tốt nhất là trong thời kỳ tiền triệu), nhưng mặc dù có lợi ích đáng kể về mặt lâm sàng, thời gian tiềm tàng của virus không bị loại bỏ và tần suất tái phát trước điều trị thường tiếp tục sau khi hoàn thành điều trị cấp tính từng đợt.
Dược động học
- Hấp thụ: Sinh khả dụng 15 - 30% (trung bình 20%). Aciclovir đạt nồng độ đỉnh sau 1,5 - 2 giờ.
- Phân bố: Aciclovir đi vào các cơ quan như gan, thận, não, phổi,… và nhiều dịch như dịch não tủy, tinh dịch, thủy dịch. 9 - 33% Aciclovir gắn với protein.
- Chuyển hóa: Trong gan.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trừ ở người lớn, trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh là 3 giờ, 2 - 3 giờ và 4 giờ.
Chỉ định
- Điều trị da và màng nhầy nhiễm Herpes simplex, bao gồm cả nhiễm herpes sinh dục khởi phát hay tái phát.
- Ngăn ngừa Herpes simplex tái phát ở bệnh nhân có miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch.
- Điều trị bệnh thủy đậu.
- Nhiễm Herpes zoster.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Trường hợp | Liều dùng | Thời gian điều trị |
---|---|---|
Điều trị khởi phát herpes simplex (bao gồm herpes sinh dục) | 1 viên/lần x 5 lần/ngày (cách nhau 4 giờ) | 5-10 ngày |
Bệnh nhân kém hấp thu hoặc suy giảm miễn dịch trầm trọng | 2 viên/lần x 5 lần/ngày | 5 ngày |
Ngăn ngừa herpes simplex tái phát (miễn dịch bình thường) | 4 viên/ngày, chia 2-4 lần | Thời gian điều trị nên ngưng mỗi 6-12 tháng/lần để đánh giá lại |
Phòng ngừa Herpes simplex (suy giảm miễn dịch) | 1-2 viên/ngày, chia 4 lần | |
Bệnh thủy đậu | 4 viên/ngày, chia 4-5 lần | 5-7 ngày |
Herpes zoster | 4 viên/ngày, chia 5 lần | 7-10 ngày |
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống sớm khi phát hiện bệnh.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Bondaxil đối với bệnh nhân bị dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|
Thường gặp | Ban da, tăng men gan |
Ít gặp | Đau bụng hoặc dạ dày, giảm tần suất đi tiểu hoặc lượng nước tiểu, cơn khát tăng dần, ăn mất ngon, buồn nôn hoặc nôn mửa, mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường. |
Hiếm gặp | Máu trong nước tiểu hoặc phân, ớn lạnh, sốt, đau họng, lú lẫn, co giật, ảo giác, phát ban, xác định đốm đỏ trên da, run sợ, chảy máu hoặc bầm tím bất thường. |
Tương tác thuốc
Thuốc tránh dùng cùng:
- Zidovudin: Có thể gây lơ mơ, ngủ lịm.
- Probenecid: Làm tăng thời gian bán hủy và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian của acyclovir (khi dùng acyclovir tiêm tĩnh mạch).
- Ketoconazol, Amphotericin: Có thể làm tăng tác dụng chống virus của Acyclovir.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng khi dùng ở người cao tuổi (nhạy cảm hơn với tác động lên hệ thần kinh trung ương của acyclovir).
- Thận trọng ở người suy thận.
- Dùng đúng chỉ định.
- Không sử dụng thuốc hết hạn, vỏ hộp mờ, viên thuốc ẩm, chảy nước.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Acyclovir thường không được khuyến cáo dùng trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Bà mẹ cho con bú: Các nghiên cứu cho thấy thuốc này gây rủi ro tối thiểu cho trẻ sơ sinh khi sử dụng trong thời gian cho con bú.
Xử trí quá liều
Triệu chứng:
- Bồn chồn
- Creatinin huyết thanh tăng cao
- Run
- Suy thận
- Tiểu tiện khó khăn
- Đánh trống ngực
- Ống thận xuất hiện kết tủa
- Tăng huyết áp
- Co giật
- Trạng thái kích thích
Xử trí:
- Ngừng uống thuốc
- Thẩm tách máu (nếu cần)
- Bù nước, điện giải
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C, xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Acyclovir
Acyclovir là một thuốc kháng virus được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do virus Herpes gây ra. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sao chép của DNA virus, làm giảm số lượng virus trong cơ thể và làm giảm các triệu chứng nhiễm trùng. Acyclovir được chứng minh là một trong những phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho các bệnh nhiễm trùng do virus Herpes, với hiệu quả được cải thiện đáng kể nhờ vào các phương pháp điều trị mới.
Ưu điểm
- Dạng viên nén dễ uống, tiện sử dụng.
- Hiệu quả tốt trong điều trị và ngăn ngừa bệnh do virus Herpes gây ra (Zona, thủy đậu, viêm não…).
- Acyclovir được chứng minh là tiêu chuẩn vàng trong điều trị nhiễm virus herpes.
Nhược điểm
- Có thể gây buồn nôn, nôn (khi dùng ngắn hạn) và các rối loạn khác (khi dùng lâu dài).
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú (trừ trường hợp đặc biệt theo chỉ định của bác sĩ).
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này