Bleomycin Bidiphar 15U
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bleomycin Bidiphar 15U
Bleomycin Bidiphar 15U là thuốc trị ung thư dạng bột đông khô để pha tiêm, chứa hoạt chất Bleomycin 15U (dưới dạng Bleomycin sulfat).
Thành phần
Mỗi lọ thuốc Bleomycin Bidiphar 15U chứa:
- Hoạt chất: Bleomycin 15U (dưới dạng Bleomycin sulfat).
Công dụng - Chỉ định
Bleomycin Bidiphar 15U được chỉ định trong điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:
- Ung thư biểu mô tế bào vảy (ở miệng, mũi, thanh quản, thực quản, bộ phận sinh dục ngoài, cổ tử cung, và da).
- U hắc tố ác tính.
- Ung thư tinh hoàn.
- U lympho Hodgkin và không Hodgkin.
- Tràn dịch màng phổi ác tính (như một tác nhân gây xơ hóa).
- Có thể được sử dụng như lựa chọn hàng hai cho các trường hợp u hắc tố ác tính di căn, ung thư biểu mô ở tuyến giáp, phổi, bàng quang, ung thư dương vật, u lympho không Hodgkin, và ung thư tế bào mầm ở buồng trứng.
Liều dùng - Cách dùng
Liều lượng cần được điều chỉnh tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân và tiến triển của bệnh. Dưới đây là liều khuyến cáo:
Chỉ định | Đường dùng | Liều dùng người lớn |
---|---|---|
Ung thư biểu mô tế bào vảy, Ung thư tinh hoàn | Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, hoặc dưới da (1-2 lần/tuần) | 0,25 – 0,5 đơn vị USP/kg (10 – 20 đơn vị USP/m²) |
Bệnh Hodgkin | Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (1-2 lần/tuần) | 0,25 – 0,5 đơn vị USP/kg (10 – 20 đơn vị USP/m²) ; Liều duy trì sau khi khối u giảm 50%: 1 đơn vị USP/ngày hoặc 5 đơn vị USP/tuần |
Tràn dịch màng phổi | Tiêm vào khoang màng phổi | 50 – 60 đơn vị USP (tối đa 1 đơn vị USP/kg hoặc 40 đơn vị USP/m² ở người cao tuổi) |
Điều trị phối hợp (cùng xạ trị) | Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch | 3 – 4 đơn vị USP/m² (5 ngày/tuần) |
Cách dùng: Bleomycin Bidiphar có thể được tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da, động mạch, và vào màng phổi. Theo dõi bằng chụp X-quang phổi hàng tuần.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn phổi cấp hoặc suy giảm chức năng phổi nghiêm trọng.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Bleomycin có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, đặc biệt là trên phổi và da. Độc tính phổi là tác dụng phụ nghiêm trọng nhất (có thể dẫn đến xơ hóa phổi).
Tác dụng phụ thường gặp (trên 1/100 bệnh nhân):
- Toàn thân: Tăng thân nhiệt sau tiêm.
- Hô hấp: Viêm phổi kẽ, xơ phổi.
- Da: Phát ban, rụng tóc, thay đổi màu sắc da, da dày lên, nổi mụn nước, nhiễm sắc tố, da xơ cứng hoặc nổi vân.
- Tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn, viêm miệng, chán ăn, sụt cân.
Tác dụng phụ ít gặp hơn (1/1000 – 1/100 bệnh nhân):
- Toàn thân: Khó chịu, mất định hướng, hành vi hung hãn.
- Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Viêm thực quản.
- Niệu – dục: Tiểu ra máu, viêm bàng quang, viêm bàng quang xuất huyết.
- Thận: Rối loạn chức năng thận.
- Gan: Độc tính gan, rối loạn chức năng gan.
- Phản ứng dị ứng: Phản vệ (có thể nguy hiểm đến tính mạng).
- Tim mạch: Tràn dịch màng phổi, màng tim, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, viêm động mạch não, hội chứng Raynaud.
Lưu ý: Ngừng thuốc và điều trị bằng corticoid và kháng sinh phổ rộng nếu có khó thở, thâm nhiễm phổi hoặc bất thường trên X-quang.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng Bleomycin phối hợp với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc gây độc phổi như Cisplatin. Xạ trị cũng có thể làm tăng độc tính phổi. Có thể cần điều chỉnh liều Bleomycin để giảm tác dụng phụ. Bleomycin không nên pha với dung dịch chứa Glucose.
Tương tác đáng chú ý: Cisplatin, Phenytoin, Clozapin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Độc tính phổi: Theo dõi bằng X-quang phổi thường xuyên. Nguy cơ tăng cao ở người cao tuổi và khi tổng liều vượt quá 400 đơn vị USP.
- Người cao tuổi (trên 70 tuổi): Theo dõi chặt chẽ độc tính phổi.
- Suy thận/gan: Cần thận trọng và điều chỉnh liều.
- Suy giảm chức năng phổi không do ung thư: Sử dụng thận trọng.
- Phản ứng bất thường: Theo dõi cẩn thận trong những liều đầu tiên.
- Gây mê: Sử dụng oxy nồng độ thấp trong phẫu thuật.
- Mang thai và cho con bú: Chống chỉ định.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng. Hô hấp suy yếu cần corticoid và kháng sinh phổ rộng.
Quên liều
Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản
Bảo quản trong lọ kín ở 2°C – 8°C, tránh ánh sáng. Dung dịch pha loãng ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (tốt nhất nên dùng ngay). Nếu cần bảo quản, giữ ở 2°C – 8°C.
Dược lực học
Bleomycin là kháng sinh glycopeptid, gây độc tế bào bằng cách phá hủy chuỗi DNA, ức chế sự phân chia và phát triển tế bào ung thư. Hiệu quả tối đa khi tế bào ở pha M hoặc chuyển từ G1 sang S. Có tác dụng hiệp đồng với xạ trị.
Dược động học
Hấp thu kém khi dùng tại chỗ và đường tiêu hóa. Hấp thu nhanh khi tiêm phúc mạc hoặc màng phổi. Phân bố chủ yếu ở da, phổi, thận, phúc mạc và hệ bạch huyết. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Thông tin thêm về Bleomycin
Bleomycin được chiết xuất từ vi khuẩn Streptomyces verticillus. Thành phần chủ yếu gồm bleomycin A và bleomycin B. Ít ảnh hưởng đến tổng hợp RNA hay protein. Nồng độ thuốc trong tủy xương thấp.
Sản phẩm thay thế
Bleocip 15U và Bleocel 15 (chứa hoạt chất tương tự).
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm:
- Hiệu quả trong điều trị nhiều loại ung thư.
- Có thể dùng trong phác đồ hóa trị kết hợp.
- Ứng dụng trong điều trị tràn dịch màng phổi ác tính.
Nhược điểm:
- Nguy cơ độc tính phổi cao.
- Gây nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Không an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này