Bivoero 150

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-553-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
150
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần BV Pharma

Video

BivoEro 150: Thông tin chi tiết sản phẩm

BivoEro 150 là thuốc điều trị ung thư chứa hoạt chất Erlotinib.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Erlotinib (dưới dạng Erlotinib HCl) 150mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2. Công dụng - Chỉ định

BivoEro 150mg được chỉ định cho người trưởng thành trong các trường hợp:

  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
  • Phối hợp với gemcitabin để điều trị ung thư tuyến tụy di căn.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo là 150 mg mỗi ngày.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống. Uống thuốc cách xa bữa ăn, ít nhất 2 giờ sau khi ăn hoặc ít nhất 1 giờ trước khi ăn.

Đối với bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển khu trú hoặc di căn chưa từng được hóa trị, cần xét nghiệm đột biến EGFR trước khi bắt đầu điều trị.

Có thể cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với các cơ chất và chất điều hòa đối với CYP3A4.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng BivoEro 150mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Phù, ngất, loạn nhịp tim, nhiễm khuẩn, ho, khó thở, đau bụng, viêm miệng, mệt mỏi, nhức đầu, trầm cảm, sốt, nôn, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, khô da, ngứa, nổi mẩn.

Thường gặp: Tai biến mạch máu não, huyết khối tĩnh mạch sâu, trứng cá, sụt cân, thiếu máu tan huyết có giảm tiểu cầu do bệnh lý vi mạch, thiếu máu tan huyết, nhồi máu/thiếu máu cơ tim.

Chưa rõ tần suất: Suy thận, viêm tụy, liệt ruột.

6. Tương tác thuốc

Nồng độ erlotinib trong máu có thể thay đổi khi dùng cùng các thuốc kháng nấm (như ketoconazol), các chất ức chế proteasome, ranitidin, omeprazol, Ciprofloxacin, Rifampicin, barbiturat, carbamazepin, Phenytoin, Clarithromycin, Erythromycin. BivoEro 150mg có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với thuốc chống đông máu (như warfarin) và tăng nguy cơ các tác dụng phụ về cơ (như tiêu cơ vân) khi dùng chung với statin. Nồng độ thuốc trong máu giảm ở người hút thuốc.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng cho: Bệnh nhân suy gan, bệnh nhân bị mất nước, bệnh nhân đã hoặc đang mắc bệnh phổi (do hóa trị, xạ trị hoặc đang hóa trị), đang hóa trị liệu bằng taxan, dùng NSAID, đang dùng corticoid, bị loét dạ dày. Bệnh nhân có vấn đề về mắt (loét giác mạc, khô mắt, sử dụng kính áp tròng). Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ erlotinib trong máu hoặc ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Ngừng thuốc và điều trị nếu bệnh nhân bị ho hoặc sốt kèm khó thở, tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, nôn, ăn mất ngon, buồn nôn, phồng rộp hoặc tróc da, đau bụng nghiêm trọng, đỏ mắt, đau mắt tiến triển cấp tính, mờ mắt, nhạy cảm với ánh sáng.

7.1 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Cần có biện pháp tránh thai thích hợp trong khi điều trị và trong tối thiểu 2 tuần sau khi ngừng điều trị.

Phụ nữ cho con bú: Không cho con bú khi sử dụng thuốc.

7.2 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Tăng nguy cơ và mức độ của các tác dụng phụ.

Xử trí: Dùng than hoạt tính nếu bệnh nhân uống thuốc quá liều. Điều trị hỗ trợ, theo dõi công thức máu, chức năng gan, chụp X quang phổi, cân bằng nước điện giải.

7.3 Quên liều

(Thông tin này không có trong dữ liệu cung cấp)

8. Dược lực học và Dược động học

8.1 Dược lực học

Erlotinib là chất ức chế thụ thể tyrosine kinase, tác động chủ yếu lên thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). EGFR có chức năng tăng sinh, biệt hóa và hình thành mạch máu. Erlotinib liên kết với tyrosine kinase tại vị trí liên kết Adenosine triphosphate (ATP) của thụ thể, ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa chất nền trong con đường truyền tín hiệu tế bào.

8.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 60%, tăng lên khi dùng cùng thức ăn. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 4 giờ uống thuốc.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 232L.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 36,2 giờ. 91% thuốc thải trừ qua phân và 8% qua nước tiểu.

9. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

10. Thông tin thêm về Erlotinib

(Thông tin chi tiết hơn về Erlotinib có thể được tìm thấy trong tài liệu tham khảo chuyên môn.)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ