Bisotexa 10Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bisotexa 10mg
Tên thuốc: Bisotexa 10mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol fumarate | 10mg |
Tá dược: | cellulose vi tinh thể dạng hạt, cellulose vi tinh thể, crospovidone, magnesi stearat, Sắt oxid vàng (E172), sắt oxid đỏ (E172). |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Bisotexa 10mg được chỉ định để điều trị:
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực
- Suy tim mạn ổn định (phối hợp với các thuốc khác)
Chống chỉ định
Không sử dụng Bisotexa 10mg trong các trường hợp sau:
- Suy tim cấp
- Sốc do tim
- Nhiễm toan chuyển hóa
- Hội chứng nút xoang
- Nhịp chậm triệu chứng
- Hen phế quản nặng
- Suy tim mất bù
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng
- Bệnh tắc mạch ngoại biên nặng
- Hội chứng Raynaud nặng
- Hạ huyết áp triệu chứng
- U tế bào ưa crom
- Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Bisotexa 10mg:
- Rất hay gặp: Nhịp chậm
- Hay gặp: Lạnh, tê đầu chi, nhức đầu, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi
- Hiếm gặp: Co thắt phế quản, hạ huyết áp thể đứng, ngất, giảm nước mắt, rối loạn khả năng sinh sản, giảm thính giác
- Rất hiếm gặp: Viêm kết mạc
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Không nên dùng Bisotexa cùng với:
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm I
- Thuốc đối kháng canxi
- Thuốc chống tăng huyết áp khác
Cần thận trọng khi dùng Bisotexa cùng với:
- Thuốc chẹn beta giao cảm khác
- Thuốc đối kháng canxi nhóm dihydropyridine
- Thuốc chẹn beta tại chỗ
- Thuốc giả phó giao cảm
- Insulin và các thuốc điều trị đái tháo đường
- Tác nhân gây mê
- Glycoside tim
- Thuốc chống viêm không steroid
- Thuốc ức chế giao cảm trên cả thụ thể alpha và beta
- Thuốc chống rối loạn giao cảm
- Metfloquin
- Thuốc ức chế MAO
Dược lực học
Bisoprolol ức chế thụ thể beta1 chọn lọc, ít tác dụng lên thụ thể beta2 tại cơ trơn phế quản và mạch máu, do đó ít ảnh hưởng đến hô hấp. Bisoprolol làm giảm lưu lượng tim, đồng thời ức chế giải phóng renin tại thận, giảm hoạt động của hệ giao cảm.
Dược động học
Bisoprolol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa (Cmax) sau 2-4 giờ uống. Bisoprolol gắn kết với protein huyết tương khoảng 30%, được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực (người lớn) | Liều khởi đầu: 5mg/ngày. Liều thông thường: 10mg/ngày, uống 1 lần. Suy gan hoặc thận mức độ nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều. Suy gan hoặc thận nặng: liều không vượt quá 10mg/ngày, uống 1 lần. Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. |
Suy tim mạn tính ổn định (người lớn) | Theo phác đồ: Chất ức chế men chuyển + thuốc chẹn beta + thuốc lợi tiểu + glycosid tim (nếu cần). Cần có giai đoạn chuẩn độ liều. |
Cách dùng
Uống Bisotexa thường xuyên, lâu dài. Không nên ngừng thuốc đột ngột mà cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ. Nên uống vào buổi sáng, sau ăn.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng khi dùng Bisotexa cho người tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực kèm suy tim.
- Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Bisotexa cho bệnh nhân suy tim kèm đái tháo đường phụ thuộc insulin, suy thận và gan nặng, bệnh cơ tim hạn chế, bệnh van tim hoặc nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có co thắt phế quản, đái tháo đường, hạ đường huyết.
- Bisotexa có thể che lấp các triệu chứng của cường giáp.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị vảy nến (chỉ dùng nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ).
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn sắc tố tế bào máu.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: không khuyến cáo sử dụng. Nếu bắt buộc phải dùng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Co thắt phế quản, nhịp chậm, hạ huyết áp.
Xử trí: Nhịp chậm: Atropine, Isoprenaline hoặc máy tạo nhịp. Hạ huyết áp: Truyền dịch, thuốc co mạch hoặc glucagon. Block nhĩ thất (độ 2 hoặc 3): Theo dõi chặt chẽ, dùng Isoprenaline hoặc máy tạo nhịp. Suy tim xấu đi cấp tính: Thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch. Co thắt phế quản: Thuốc giãn phế quản. Hạ đường huyết: Truyền glucose.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Bisoprolol fumarate
Bisoprolol fumarate là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, có tác dụng chủ yếu trên thụ thể beta1 ở tim. Nó làm giảm nhịp tim, sức co bóp của tim và dẫn đến giảm huyết áp.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này