Bidiclor 125
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bidiclor 125
Tên thuốc: Bidiclor 125
Nhóm thuốc: Kháng sinh
Thành phần
Mỗi gói Bidiclor 125 chứa:
- Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat): 125 mg
- Tá dược vừa đủ 3g
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Công dụng - Chỉ định
Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2, có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế tác dụng là ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Bidiclor 125 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản (cả cấp và mạn tính), viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bể thận, viêm bàng quang (cả cấp và mãn tính).
Lưu ý: Cefaclor hiệu quả trong việc loại trừ Streptococci ở mũi họng, nhưng chưa có dữ liệu về hiệu quả trong điều trị sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn: Liều thông thường 250 mg, 8 giờ/lần. Có thể tăng gấp đôi liều trong trường hợp nặng (tối đa 4g/ngày). Thời gian điều trị thường từ 7-10 ngày tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Trẻ em: 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia 3 lần uống. Có thể tăng gấp đôi liều trong trường hợp nặng (tối đa 1g/ngày). Không dùng cho trẻ dưới 1 tháng tuổi.
Nhóm tuổi | Liều dùng (mg/lần) | Liều dùng (lần/ngày) |
---|---|---|
1-5 tuổi | 125 | 3 |
Trên 5 tuổi | 250 | 3 |
Người suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Cách dùng: Uống lúc đói, pha thuốc với ½ cốc nước, khuấy đều tạo hỗn dịch trước khi uống.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Cefaclor, Cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp (tần suất khoảng 4%):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay.
- Máu: Tăng bạch cầu lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
- Gan: Tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
- Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê máu hoặc creatinin máu.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở trẻ dưới 6 tuổi), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Lưu ý: Sử dụng thuốc liều cao, kéo dài, hoặc ở người suy thận có thể gây kích thích thần kinh trung ương: động kinh, tăng kích động, đau đầu, mất ngủ, lú lẫn…
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu (như Warfarin): Có thể làm tăng thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
- Probenecid: Làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
- Aminoglycosid hoặc Furosemid: Có thể làm tăng độc tính thận.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người có vấn đề về tiêu hóa (có thể gây viêm đại tràng giả mạc).
- Điều trị bằng Bidiclor 125 có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm Coombs.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và cân nhắc lợi ích/nguy cơ. Cefaclor bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, nhưng cần theo dõi trẻ bú mẹ về tiêu chảy, nổi ban, tưa miệng.
Quá liều - Quên liều
Quá liều: Triệu chứng quá liều chưa được ghi nhận đầy đủ, cần liên hệ ngay với bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Quên liều: Uống bổ sung liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.
Thông tin thêm về Cefaclor
Cefaclor là một cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ tác dụng rộng, hoạt động chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó được hấp thu tốt qua đường uống và được bài tiết chủ yếu qua thận. Cefaclor có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ phòng (khoảng 25°C). Hỗn dịch sau khi pha được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ 2-8°C trong vòng 14 ngày.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này