Betamethason 0,064% Medipharco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28278-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
0,064%
Dạng bào chế:
Gel bôi ngoài da
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 30g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược Medipharco

Video

Betamethason 0,064% Medipharco

Betamethason 0,064% Medipharco là thuốc bôi ngoài da thuộc nhóm corticosteroid, được chỉ định trong điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Betamethason dipropionat 19,2 mg
Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Gel bôi ngoài da.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh, chống dị ứng và chống thấp khớp.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid, bao gồm:

  • Viêm da nhiễm khuẩn, viêm nhiễm cư trú
  • Phì đại liken phẳng
  • Hồng ban đa dạng trong hội chứng Stevens-Johnson
  • Lupus ban đỏ dạng đĩa
  • Vảy nến
  • Sẹo lồi lõm
  • Viêm da tróc vảy
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương 2 lần/ngày (sáng và tối). Không sử dụng liên tục quá 8 ngày. Ngừng thuốc từ từ, không ngừng đột ngột.

Cách dùng

Thoa một lớp mỏng và đều lên vùng da bị ảnh hưởng. Không sử dụng quá 30 ngày kể từ khi mở nắp.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm quanh miệng.
  • Mụn trứng cá.
  • Đái tháo đường hoặc viêm loét dạ dày – tá tràng (có thể làm tình trạng bệnh nặng thêm).
  • Nhiễm khuẩn, nhiễm virus hoặc nhiễm nấm toàn thân chưa được kiểm soát.
  • Lao tiềm ẩn hoặc đang tiến triển.
  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
  • Vùng mắt (không dùng trong nhãn khoa).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Rối loạn nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, kìm hãm sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ, hội chứng Cushing, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng đào thải kali, tăng giữ natri và nước.
  • Cơ xương: Suy yếu cơ, giảm khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.
  • Ít gặp hơn: Rối loạn tâm thần (thay đổi tâm trạng, mất ngủ), rối loạn thị giác (tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể), rối loạn tiêu hóa (đầy hơi, trướng bụng, viêm tụy, viêm loét thực quản, loét dạ dày), rối loạn miễn dịch (phản vệ, tụt huyết áp, sốc).

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Paracetamol liều cao hoặc dài ngày (tăng nguy cơ độc gan).
  • Thuốc chống tiểu đường hoặc insulin.
  • Glycosid trợ tim digitalis (tăng nguy cơ loạn nhịp tim, tăng kali huyết, ngộ độc digitalis).
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin (giảm tác dụng của Betamethason).
  • Thuốc chống đông máu kháng vitamin K (có thể tăng hoặc giảm tác dụng chống đông).

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ và phụ nữ cho con bú.
  • Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu không dung nạp tại chỗ.
  • Theo dõi cẩn thận khi sử dụng dài ngày (không quá 8 ngày liên tục).
  • Nếu quên liều, bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng liều kế tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thận trọng khi sử dụng cho bà mẹ cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Thông tin thêm về Betamethason dipropionat

Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp có hoạt tính chống viêm mạnh. Cơ chế hoạt động chính là ức chế tổng hợp các chất trung gian gây viêm như prostaglandin và leukotriene. Nó cũng có tác dụng làm giảm sự di chuyển của bạch cầu đến vùng viêm.

Xử lý quá liều, quên liều

Quá liều: Không có báo cáo về trường hợp quá liều khi sử dụng tại chỗ. Tuy nhiên, nếu nuốt phải một lượng lớn thuốc, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều: Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp đúng lịch trình.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ