Bagocit 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16306-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Argentina
Đơn vị kê khai:
Laboratorios Bago S.A

Video

Bagocit 20

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Bagocit 20
Thành phần Citalopram 20mg, tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Số đăng ký VN-16306-13
Nhà sản xuất Laboratorios Bago S.A.
Đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên

Công dụng - Chỉ định

Bagocit 20 chứa Citalopram, một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Citalopram làm tăng nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng, giấc ngủ và cảm xúc. Sự thiếu hụt serotonin liên quan đến các chứng rối loạn lo âu và trầm cảm.

Chỉ định: Bagocit 20 được chỉ định để điều trị:

  • Rối loạn lo âu
  • Trầm cảm

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Người lớn (≥18 tuổi):

  • Liều ban đầu: 1 viên/ngày
  • Liều duy trì: 1-2 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày sau ít nhất 1 tuần điều trị nếu cần.
  • Liều tối đa: 2 viên/ngày

Người già (≥60 tuổi) và người bệnh gan: Liều khuyến cáo 1 viên/ngày.

Thời gian điều trị trầm cảm có thể kéo dài vài tháng hoặc hơn tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Cách dùng:

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nếu quên liều, uống bổ sung càng sớm càng tốt, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không được tự ý tăng liều hoặc ngừng thuốc đột ngột mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định

Không sử dụng Bagocit 20 nếu bạn:

  • Dị ứng với Citalopram hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Dưới 18 tuổi.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOI) như Phenelzine, Isocarboxazid, Tranylcypromine, Moclobemide, RIMA… trong vòng 2 tuần gần đây.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Suy giảm trí nhớ, khó tập trung
  • Nhức đầu, buồn ngủ
  • Khô miệng, đổ mồ hôi
  • Tê bì hoặc ngứa ran
  • Thay đổi khẩu vị, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi
  • Nhịp tim nhanh, run rẩy
  • Mất ngủ, mệt mỏi
  • Triệu chứng cảm lạnh (nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng)
  • Thay đổi cân nặng
  • Suy giảm chức năng tình dục

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải:

  • Thay đổi tâm trạng và hành vi bất thường
  • Lo lắng, hoảng loạn, khó ngủ
  • Cáu gắt, kích động, bồn chồn
  • Chán nản, ý nghĩ tự tử
  • Mờ mắt, đau mắt, sưng mắt
  • Đau đầu dữ dội, đau ngực kèm chóng mặt
  • Ngất xỉu
  • Tim đập nhanh và mạnh
  • Co cứng cơ
  • Sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn

Tương tác thuốc

Thức ăn: Không có tương tác đáng kể với thức ăn.

Thuốc khác: Không nên dùng Bagocit 20 cùng với các thuốc gây buồn ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc ho, thuốc giãn cơ, thuốc chống co giật, hoặc các thuốc điều trị lo âu, trầm cảm khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Bagocit 20 cùng với các thuốc sau:

  • Cimetidin
  • Lithium
  • Tryptophan
  • Thuốc chống đông máu (Warfarin, Coumadin, Jantoven)
  • Thuốc chống trầm cảm khác
  • Thuốc trợ tim
  • Thuốc điều trị rối loạn tâm thần
  • Thuốc điều trị đau nửa đầu "Triptan"

Rượu: Tránh uống rượu khi đang dùng Bagocit 20.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng: Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có:

  • Rối loạn chảy máu hoặc đông máu
  • Vấn đề về gan hoặc thận
  • Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp
  • Động kinh
  • Bệnh tim, suy tim, rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm hoặc tiền sử đau tim
  • Mất cân bằng điện giải
  • Rối loạn lưỡng cực
  • Tiền sử lạm dụng ma túy hoặc ý nghĩ tự tử

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không sử dụng Bagocit 20 trong thời gian mang thai và cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao. Để xa tầm tay trẻ em.

Xử lý quá liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo y tế đáng tin cậy. Không tự ý xử lý quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.)

Quên liều

Uống bổ sung càng sớm càng tốt, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Citalopram

Citalopram là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự tái hấp thu serotonin tại synap thần kinh, làm tăng nồng độ serotonin trong khe synap và tăng cường hoạt động dẫn truyền thần kinh serotonin. Điều này giúp cải thiện các triệu chứng của trầm cảm và rối loạn lo âu.

(Lưu ý: Thông tin này mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn đầy đủ và chính xác trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ