Atocib 120
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Atocib 120
Tên thuốc: Atocib 120
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thành phần
Mỗi viên Atocib 120 chứa:
Hoạt chất: | Etoricoxib 120 mg |
Tá dược: | Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose M101, calcium hydrophosphate dihydrat, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesium stearat, aerosil, talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioksid, màu green lake, màu oxyd Sắt đen vừa đủ 1 viên. |
Công dụng - Chỉ định
Atocib 120 được chỉ định để điều trị các bệnh lý xương khớp và giảm đau, bao gồm:
- Viêm xương khớp (thoái hóa khớp) cấp và mạn tính
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp)
- Đau cấp tính và mãn tính
- Đau bụng kinh nguyên phát
Dược lực học
Etoricoxib là chất ức chế chọn lọc COX-2 (ức chế COX-2 chọn lọc hơn khoảng 106 lần so với COX-1). Etoricoxib ức chế chọn lọc isoform 2 của enzyme cyclo-oxidase (COX-2), ngăn chặn quá trình sản xuất prostaglandin (PGs) từ axit arachidonic. Có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không có ảnh hưởng trên chức năng tiểu cầu.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng là 100% sau khi uống.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%.
Chuyển hóa: Gan, chủ yếu thông qua CYP3A4. Các chất chuyển hóa ở người bao gồm 6-Hydroxymethyl Etoricoxib và Etoricoxib 1'-N'-oxide.
Thải trừ: Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120mg ngày một lần, với tỷ số tích lũy gần bằng 2, tương ứng với thời gian bán thải tích lũy khoảng 22 giờ.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Viêm khớp hoặc viêm xương khớp | 30 mg hoặc 60 mg ngày một lần |
Viêm khớp dạng thấp | 90 mg ngày 1 lần |
Viêm đốt sống dạng thấp | 90 mg ngày 1 lần |
Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp) | 120 mg ngày 1 lần |
Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát | 120 mg ngày 1 lần |
Đau mạn tính | 60 mg ngày 1 lần |
Người cao tuổi | Không cần điều chỉnh liều |
Suy gan nhẹ (Child-Pugh 5-6) | Không sử dụng quá 60 mg/ngày |
Suy gan trung bình (Child-Pugh 7-9) | Không sử dụng quá 30 mg/ngày |
Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10) | Chống chỉ định |
Suy thận (Clcr ≥ 30 ml/phút) | Không cần điều chỉnh liều |
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút) | Chống chỉ định |
Cách dùng
Uống nguyên viên với một cốc nước. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn. Để có tác dụng nhanh, nên uống lúc đói.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với etoricoxib hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu dạ dày hoặc viêm đường ruột.
- Dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
- Tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
- Suy gan nặng (Albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Tăng huyết áp không được kiểm soát (huyết áp liên tục >140/90 mmHg).
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Rối loạn tiêu hóa: khô miệng, rối loạn vị giác, loét miệng, thay đổi cảm giác thèm ăn, tăng hoặc giảm cân.
- Tim mạch: Thiếu máu cục bộ ở tim, tụt huyết áp.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, trầm cảm, buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt chóng mặt, ù tai, nhạy cảm với ánh sáng.
- Khác: Phản ứng quá mẫn, rối loạn máu, giữ nước, đau cơ, độc tính trên thận…
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các biểu hiện ngộ độc và quá mẫn.
Tương tác thuốc
Etoricoxib có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Warfarin: Tăng thời gian prothrombin.
- Rifampicin: Giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.
- Methotrexate, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp: Tăng nồng độ trong huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II: Giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp.
- Aspirin: Tăng tác dụng loét đường tiêu hóa.
- Không có tương tác đáng kể với prednison, prednisolon, digoxin, thuốc kháng acid, ketoconazol.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ biến chứng tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng lẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.
- Suy chức năng thận, xơ gan.
- Người cao tuổi.
- Phản ứng mẫn cảm nặng (phản vệ và phù mạch) đã được báo cáo.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Nên tạm dừng cho con bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.
Xử trí quá liều
Quá liều có thể gây ra các triệu chứng tương tự như tác dụng không mong muốn (rối loạn tiêu hóa, độc tính trên thận...). Thẩm phân máu không hiệu quả. Cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ thuốc.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Etoricoxib
Etoricoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm, đau và sốt. Bằng cách ức chế COX-2, etoricoxib làm giảm viêm, đau và sốt mà không gây ra nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID không chọn lọc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp và tầm với của trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này