Asoct 100Mcg/Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Asoct 100mcg/ml
Tên thuốc: Asoct 100mcg/ml
Nhóm thuốc: Thuốc trị ung thư
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất: | Octreotide (dưới dạng octreotid acetate) 0,1mg/ml |
Tá dược: | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2. Công dụng - Chỉ định
Thuốc Asoct 100mcg/ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng của khối u hệ nội tiết - ruột - dạ dày như u carcinoid, khối u tiết peptid ruột vận mạch.
- Điều trị to đầu chi ở bệnh nhân không đáp ứng với phẫu thuật, xạ trị hay dopamin chủ vận, hoặc không muốn phẫu thuật hay đã được xạ trị và đang chờ kết quả.
- Dự phòng các biến chứng gây ra bởi phẫu thuật tụy.
- Điều trị tiêu chảy nặng ở những bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp điều trị thông thường do suy giảm miễn dịch.
- Dùng trong phòng ngừa và cấp cứu xuất huyết tái phát sớm do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở người bị suy gan.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, một số liều tham khảo như sau:
- U hệ nội tiết - ruột - dạ dày: Khởi đầu với liều 0,05mg/lần, ngày dùng 1-2 lần, tiêm dưới da. Sau đó tăng dần lên tới 0,2mg/lần x 3 lần/ngày.
- To đầu chi: Khởi đầu 0,05-0,1mg/lần tiêm dưới da sau mỗi 8 giờ. Liều dùng thông thường hàng ngày từ 0,2 -0,3mg. Liều tối đa 1,5mg/ngày. Sau 3 tháng điều trị nếu lượng hormon tăng trưởng và các triệu chứng lâm sàng không giảm nên ngừng điều trị.
- Sau phẫu thuật tụy: Tiêm dưới da với liều 0,1mg/lần x 3 lần/ngày. Sau 1 tuần điều trị nếu không kiểm soát được bệnh có thể tăng liều lên 0,25mg/lần x 3 lần/ngày. Sau 1 tuần điều trị với liều 0,25mg/lần x 3 lần/ngày nhưng không cải thiện hãy cân nhắc ngừng dùng thuốc này.
- Xuất huyết tái phát sớm do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản: Liều 0,25mcg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Asoct 100mcg/ml được sử dụng bằng cách tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc Asoct 100mcg/ml.
- Trẻ em.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Asoct 100mcg/ml bao gồm:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, chướng bụng, khó tiêu, nôn, phân nhiễm mỡ, phân lỏng, phân bạc màu.
- Thần kinh: Đau đầu, choáng váng.
- Nội tiết: Rối loạn chức năng tuyến giáp, tăng/hạ đường huyết, giảm dung nạp glucose.
- Gan mật: Viêm túi mật, sỏi mật, bùn túi mật, bilirubin huyết tăng, tăng men gan, viêm gan cấp, vàng da ứ mật.
- Khác: Suy nhược cơ thể, mất nước, đau tại vị trí tiêm, ngứa, phát ban, rụng tóc, nhịp tim nhanh/chậm, rối loạn nhịp tim, sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn, nổi mề đay, viêm tụy.
6. Tương tác thuốc
- Octreotide làm chậm quá trình hấp thu của cyclosporin và cimetidin khi dùng kết hợp.
- Hiệu lực của bromocryptin tăng khi dùng cùng với Octreotide.
- Thận trọng khi dùng Octreotide cùng các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4.
- Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Nên tiến hành kiểm tra sỏi mật trước khi điều trị và tại thời điểm 6-12 tháng trong khi điều trị.
- Theo dõi chặt chẽ khi điều trị ở bệnh nhân u tuyến yên.
- Theo dõi nồng độ glucose máu ở bệnh nhân dùng đồng thời thuốc gây tiết insulin.
- Thời gian bán thải thuốc ở bệnh nhân suy gan có thể tăng, cần điều chỉnh liều.
- Chưa có đầy đủ kinh nghiệm sử dụng trên trẻ em.
7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có đủ nghiên cứu về việc sử dụng Octreotide trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: suy giảm nhịp tim, đỏ bừng mặt, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, cảm giác trống dạ dày. Xử trí: điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, nhiệt độ từ 2-8 độ C, tránh ánh sáng.
8. Thông tin về Octreotide
Octreotide là một analog của somatostatin, có tác dụng ức chế giải phóng nhiều hormone từ tuyến yên và hệ tiêu hóa. Nó hoạt động bằng cách liên kết với các thụ thể somatostatin trên tế bào mục tiêu, dẫn đến tác dụng sinh lý khác nhau tùy thuộc vào loại thụ thể và vị trí của tế bào.
8.1 Dược lực học
Octreotide tác động lên thụ thể somatostatin, liên kết với phospholipase C và gây co cơ trơn mạch máu. Nó ức chế giải phóng hormone từ tuyến yên (bao gồm hormon tăng trưởng, hormon kích thích tuyến yên) và các hormone của hệ nội tiết dạ dày, ruột, tụy.
8.2 Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu hoàn toàn sau khi tiêm dưới da, đạt nồng độ tối đa sau khoảng 30 phút.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 13,6L.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 0,2 giờ và thời gian bán thải trung bình từ 2,3-2,7 giờ. Khoảng 32% thuốc được bài tiết vào nước tiểu và 30-40% được bài tiết qua phân.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này