Asederma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Asederma - Thuốc Chống Nấm
1. Thành phần
Mỗi 10g gel AseDerma chứa Miconazole 200mg và các tá dược vừa đủ. Dạng bào chế: Gel rơ miệng.
2. Tác dụng - Chỉ định
Asederma được chỉ định cho trẻ em trên 4 tháng tuổi và người lớn để điều trị nhiễm nấm Candida ở hầu, khoang miệng và đường tiêu hóa.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Nhiễm nấm Candida ở miệng - hầu:
- Trẻ từ 4 đến 24 tháng tuổi: 1,25 ml (¼ thìa đong) x 4 lần/ngày sau ăn.
- Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 2,5 ml (½ thìa đong) x 4 lần/ngày sau ăn.
Nhiễm nấm Candida dạ dày - ruột:
20 mg/kg thể trọng/ngày, chia 4 lần. Liều tối đa: 250 mg (10 ml gel).
3.2 Cách dùng
Chia liều thành các phần nhỏ, rơ lên vùng tổn thương. Giữ gel trong miệng càng lâu càng tốt. Tiếp tục sử dụng ít nhất thêm 1 tuần sau khi hết triệu chứng.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với Miconazole, các dẫn xuất imidazole khác.
- Trẻ em dưới 4 tháng tuổi hoặc chưa phát triển hoàn chỉnh phản xạ nuốt.
- Rối loạn chức năng gan.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 (như midazolam, triazolam đường uống, ergot alkaloids) và các chất kéo dài khoảng QT (như terfenadin, sertindole, quinidine, pimozide, mizolastine).
5. Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Buồn nôn, nôn.
- Khô miệng, khó chịu trong miệng.
- Lưỡi đổi màu, viêm miệng, tiêu chảy.
- Viêm gan.
- Ngạt thở.
- Phản ứng quá mẫn (phù mạch, phản vệ), phát ban, mề đay, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, tăng bạch cầu ái toan.
6. Tương tác thuốc
Không sử dụng kết hợp với:
- Thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 (midazolam, triazolam đường uống, ergot alkaloids).
- Chất kéo dài khoảng QT (terfenadin, sertindole, quinidine, pimozide, mizolastine).
Thận trọng khi dùng chung với:
- Thuốc chuyển hóa bởi CYP2C9 (thuốc hạ đường huyết, thuốc chống đông máu, Phenytoin).
- Thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 (chất ức chế men HIV Protease, thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế miễn dịch).
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Giám sát tác dụng đông máu và điều chỉnh liều khi dùng chung với thuốc chống đông máu.
- Theo dõi nồng độ thuốc khi dùng chung với Phenytoin.
- Thận trọng khi dùng chung với thuốc hạ đường huyết (có thể gây hạ đường huyết).
- Không sử dụng gel ở thành sau cổ họng, đặc biệt ở trẻ từ 4 tháng đến 2 tuổi (nguy cơ tắc nghẽn).
- Không bôi gel vào núm vú mẹ đang cho con bú.
7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng, chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Nôn mửa, tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Dược lực học và Dược động học
8.1 Dược lực học
Miconazole là thuốc chống nấm dẫn xuất imidazole. Nó ức chế tổng hợp ergosterol và làm thay đổi thành phần lipid trong màng tế bào nấm, dẫn đến hoại tử tế bào nấm. Có hiệu quả với nấm ngoài da, nấm men và một số vi khuẩn gram dương.
8.2 Dược động học
Hấp thu toàn thân sau khi nuốt gel (sinh khả dụng khoảng 25-30%), đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ. Phân bố vào dịch, khớp và các mô. Liên kết với protein huyết tương 88,2%. Chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt động. Bài tiết chủ yếu qua phân (dưới 1% qua nước tiểu). Nửa đời thải trừ khoảng 20-25 giờ.
9. Thông tin thêm về Miconazole
Miconazole đã được nhiều nghiên cứu chứng minh có hiệu quả đối với nhiều chủng Candida, kể cả những chủng đã kháng Fluconazole. Được xem là chỉ định đầu tay trong điều trị nấm Candida hầu họng.[1]
[1] N Isham, M A Ghannoum (September 2010), Antifungal activity of miconazole against recent Candida strains, PubMed.
10. Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Điều trị hiệu quả nấm Candida ở miệng - hầu. | Cần tránh dùng chung với các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 (có thể làm tăng tác dụng và tác dụng phụ). |
Dạng gel, vị ngọt, dễ dùng cho trẻ nhỏ. | Nguy cơ gây hạ đường huyết khi dùng chung với thuốc hạ đường huyết. |
Sử dụng được cho trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên và người lớn. |
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này